Showing posts with label tieng-han-seoul. Show all posts
Showing posts with label tieng-han-seoul. Show all posts

Friday, March 15, 2019

Bài 30 : 어떤 영화였어요 ? Đó là bộ phim như thế nào ?



 Hội thoại :

윌슨 : 주말 잘 지냈어요 ?
           Cuối tuần vui vẻ chứ ?
영숙 : 네, 시골에서 사는 친구가 와서 함꼐 여기 저기 구경을 다녔어요. 윌슨 씨는 요 ?
          Vâng, bạn bè ở quê đến chơi nên chúng tôi đã đi ngắm chỗ này chỗ kia cùng nhau. Còn anh Wilson thì sao ?
윌슨 : 그저 그랬어요. 어제는 심심해서 숙제를 끝내고 영화를 보러 갔어요
          tôi thì vẫn bình thường vậy thôi. Hôm qua buồn chán nên làm xong bài tập tôi đã đi xem phim.
영숙 : 어떤 영화였어요 ?
          Cậu đã xem bộ phim như thế nào ?
윌슨 : 만화 영화였는데. 재미있었어요. 영숙 씨는 영화를 안 좋아해요 ?
           Là một bộ phim hoạt hình nhưng mà rất thú vị. Yeongsuk không thích xem phim ư ?
영숙 : 아뇨, 나도 아주 좋아해요. 다음에는 나도 같이 가요
          không. Tôi cũng rất thích . Lần sau tôi cũng sẽ cùng đi.

Ngữ pháp :

1-Cấu trúc : Động từ + (으)러 가다/ 오다  : Đi, đến để làm gì đó
_Nhằm thực hiện hành động đi sau với mục đích thực hiện hành động ở vế trước. Vế trước không kết hợp với các động từ diễn tả sự di chuyển : 출장하다; 여행 하다 ; 출발하다; 도착하다; 꿈을 꾸다....
밥을 먹으러 식당에 갑니다
Tôi đến quán ăn để ăn cơm
달러를 바꾸러 은행에 갈까요 ?
đến ngân hàng đổi ít dolla nhé ?
친구를 만나러 왔어요
tôi đã đến để gặp bạn
한국말을 배우러 학교에 다닙니다
tôi đến trường để học tiếng hàn

2- Cấu trúc : 어떤 + danh từ : Danh từ như thế nào ?
어떤 책을 읽어요 ?
đọc cuốn sách như thế nào ?
어떤 영화를 봤어요 ?
bạn đã xem bộ phim như thế nào ? ( phim gì )
어떤 선물을 살 거예요 ?
anh sẽ mua món quà gì ?
어떤 사람을 좋아해요 ?
bạn thích người như thế nào ?

3- Cấu trúc : Danh từ 이었다 / 였다 : Là dạng quá khứ của danh từ
선물이 꽃이었어요
Quà tặng là bông hoa
선물이 시계였어요
quà tặng là đồng hồ
어떤 운동이었습니까 ?
là môn thể thao gì vậy ?
어떤 영화였습니까 ?
là bộ phim như thế nào ?
슬픈 영화였어요
là bộ phim buồn
숙제가 무엇이었어요?
bài tập là gì nhỉ ?
1달러에 얼마였어요 ?
1 dolla là bao nhiêu nhỉ ?


4- Cấu trúc : 안 +  Động từ/ tính từ  : Không....
_Diễn tả sự phủ định trực tiếp cho động từ, tính từ đứng sau.

영화 안 좋아해요 ?       bạn không thích phim truyện ak ?
네, 안 좋아해요            vâng, tôi không thích
수업 안 끝났어요 ?       Lớp học chưa kết thúc sao ?
네, 안 끝났어요             vâng, vẫn chưa kết thúc
아침 안 먹었어요 ?       bạn đã không ăn sáng à ?
아니오, 먹었어요          không, mình đã ăn rồi
요즈음 안 바빠요 ?      Dạo này bạn không bận sao ?
아니오, 바빠요            không, mình bận mà

Biểu hiện :
* 지내다 : Sống, trải qua
주말을 친구와 함꼐 지냈어요 ?
bạn đã trải qua ngày cuối tuần với bạn bè ư ?
방학을 어디에서 지내시겠어요 ?
bạn sẽ trải qua kỳ nghỉ ( đi nghỉ) ở đâu ?
친구 집에서 지내겠어요
tôi sẽ sống ở nhà bạn bè
요즈음 어떻게 지내십니까 ?
dạo này anh sống thế nào ?
잘 지내고 있어요
Tôi đang sống rất tốt

* Danh từ 은/는요 ? còn danh từ thì sao ?
저는 못 가요. 윌슨은요 ?
tôi không đến được, còn anh Wilson thì sao ?
철수는 왔어요. 영숙 씨는요 ?
Cholsu đã đến rồi, còn Yeongsuk thì sao ?
어제는 따뜻했어요. 오늘은요 ?
hôm qua thì ấm áp, còn hôm nay thì thế nào nhỉ ?
오늘도 따뜻해요
hôm nay cũng ấm áp
버스가 복잡해요. 지하철은요 ?
xe buýt thì tắc đường, còn tàu điện thì sao ?
지하철은 복잡하지 않아요
tàu điện thì không tắc đường ( không phức tạp )

* 여기저기 : chỗ này chỗ kia , nhiều nơi
여기저기 구경했어요
Tôi đã đi ngắm chỗ này chỗ kia
책을 사러 여기저기 다녔어요
tôi đã đi chỗ này chỗ kia để mua sách

* 그저 그렇다 : bình thường, không có gì đặc biệt, bình thường vậy thôi
그 영화 재미있어요 ?
Bộ phim đó thú vị chứ ?
그저 그랬어요
cũng Bình thường
불고기가 맛있어요 ?
thịt nướng có ngon không ?
그저 그래요
cũng bình thường

* 다음에(는) : Sau này thì...
시간이 없으니까 다음에 만납시다
Nếu không có thời gian thì gặp nhau sau nhé
다음에는 제가 점심을 사겠어요
Sau này tôi sẽ mua bữa trưa
다음에는 나도 같이 갈게요
sau này thì tôi cũng sẽ đi cùng

Từ vựng :
지내다 ----------- sống, trải qua, trôi qua
시골 -------------- nông thôn
여기저기 --------- chỗ này chỗ kia
그저 그렇다 ----- bình thường, không có gì đặc biệt
심심하다 --------- buồn chán, chán
끝내다 ------------ kết thúc
어떻다 ------------ như thế nào
만화 --------------- hoạt hình
슬프다 ----------- buồn
타이타닉 -------- Titanic

Thursday, March 14, 2019

Bài 29 : 한국 돈으로 바꿔 주세요 Xin hãy đổi cho tôi sang tiền Hàn Quốc




Hội thoại :

윌슨     : 여기서 달러를 바꿀 수 있습니까 ?
               Ở đây có thể đổi tiền dolla không ạ ?
아가씨 : 네, 얼마를 바꿔 드릴까요 ?
                vâng, anh muốn tôi đổi cho anh bao nhiêu ?
윌슨     : 400 달러를 전부 한국 돈으로 바꿔 주세요. 오늘은 1달러에 얼마입니까 ?
               hãy đổi cho tôi toàn bộ 400 dolla ra tiền Hàn Quốc. Hôm nay 1dolla là bao nhiêu nhỉ ?
아가씨 : 1.200원이에요. 여권 좀 보여 주세요. 그런데 한국말을 아주 잘하시는 군요 !
              là 1.200won, xin hãy cho tôi xem hộ chiếu. Nhưng mà anh rất giỏi tiếng hàn đấy nhỉ !
윌슨     : 뭘요 . 아직 잘 못해요
              gì đâu ạ, tôi vẫn còn kém lắm
아가씨 : 자, 여기 480.000원 있습니다. 여권도 받으세요, 안녕히 가세요 .
              đây, đây là 480.000won . Anh hãy nhận cả hộ chiếu. Xin chào anh


Ngữ pháp :

1- Cấu trúc : Động từ + 아/어 드리다 : là dạng tôn kính của 아/어 주다
_Diễn tả chủ ngữ thực hiện hành động nào đó cho người khác trên tinh thần phục vụ
vd:
얼마를 바꿔 드릴까요 ?
anh muốn đổi bao nhiêu ? ( tôi sẽ đổi cho anh bao nhiêu ? )
400 달러를 바꿔 주세요
hãy đổi cho tôi 400 dolla
한국말을 가르쳐 드릴까요 ?
Tôi sẽ dạy tiếng hàn cho anh nhé ?
네, 가르쳐 주세요
vâng, hãy dạy tiếng hàn cho tôi
어머니를 도와 드리세요
hãy giúp đỡ mẹ
책을 사 드리겠어요
Tôi sẽ mua sách cho ngài

2- Cấu trúc : động từ +는군요 ! danh từ +(이)로 구나 !
                     tính từ + 군요 !
_Diễn tả sự ngạc nhiên hoặc cảm thán. : nhỉ ! thế!
한국말을 잘하시는 군요!
Giỏi tiếng hàn nhỉ !
집에 편지를 쓰는군요!
Thì ra là viết thư ở nhà !
걸으면서 음악을 듣는군요!
vừa đi bộ vừa nghe nhạc vậy à !
은행에서 일하시는군요!
hóa ra là làm việc ở ngân hàng !
신림동에 사는군요 !
ra là cậu sống ở Sinlimdong !
꽃이 참 예쁘군요!
Bông hoa đẹp quá nhỉ !
산이 아름답군요 !
ngọn núi đẹp thế !

3- Cấu trúc : Danh từ 을/를 잘하다 - 잘 못하다 : Giỏi - không giỏi việc gì đó
한국말을 잘합니다
tôi giỏi tiếng hàn
수영을 잘해요
tôi giỏi bơi lội
철수는 일을 잘해요
Cholsu giỏi làm việc
나는 한국어를 아직 잘 못해요
tôi vẫn chưa giỏi tiếng hàn

4-Cấu trúc : Danh từ 1 을/를 Danh từ2  (으)로 바꾸다 : Đổi danh từ 1 sang danh từ 2

달러를 한국 돈으로 바꾸려고 해요
Tôi muốn đổi tiền dolla sang tiền Hàn Quốc
천 원을 잔돈으로 바꿀 수 있어요 ?
anh có thể đổi cho tôi 1.000won sang tiền lẻ không ?
이 책을 사전으로 바꿔 주세요
xin hãy đổi cho tôi cuốn sách này sang cuốn từ điển

5-Cấu trúc :  아직 + Động từ/ tính từ thể phủ định : vẫn chưa...
아직 일어나지 않았어요?
Vẫn chưa dậy à ?
숙제를 아직 못 했어요
tôi vẫn chưa làm bài tập
학생들이 아직 다 안 왔어요
Các học sinh vẫn chưa đến đủ
한국말을 아직 잘 못해요
Vẫn chưa giỏi tiếng hàn
텔레비전 뉴스를 아직 잘 못 들어요
tôi vẫn chưa nghe tin tức trên tivi

6-Cấu trúc : Danh từ1 에게 Danh từ 2 을/를 보여 주다 / 드리다
_Cho danh từ 1 xem danh từ 2 ( cho ai đó xem cái gì đó )
제에게 여권을 보여 주세요
xin hãy cho tôi xem hộ chiếu
친구에게 제 방을 보여 주세요
hãy cho bạn bè xem phòng của tôi
선생님께 공책을 보여 드렸어요
tôi đã cho giáo viên xem vở
우리에게 선물을 보여 주십시오
hãy cho chúng tôi xem quà tặng

7- Liên từ nối  그런데 : nhưng, nhưng mà, tuy nhiên
_Thường được viết dưới dạng 근데
이번 주말에 제주도에 갑시다. 그런데 뭘 타고 가면 좋을까요 ?
cuối tuần này mình đi đảo Chechu nhé. nhưng đi bằng gì thì tốt nhỉ ?
많이 기다렸어요 ? 그런데 몇 시에 도착했어요 ?
Cậu đã đợi lâu không ? mà bạn đã đến lúc mấy giờ thế ?
한국말을 잘해요. 그런데 한국 노래를 못 해요
tôi giỏi tiếng hàn nhưng lại không hát được bài hát Hàn quốc
일찍 일어났어요. 그런데 학교에 늦었어요
tôi đã dậy sớm nhưng vẫn đến trường muộn.

8- Biểu hiện 뭘요.: gì chứ. gì đâu, có gì đâu
한국말을 잘하시는군요 !
anh giỏi tiếng hàn nhỉ !
뭘요. 잘 못해요
gì chứ, tôi không giỏi đâu
요즈음 아주 바쁘시군요 !
dạo này anh bận nhỉ !
뭘요, 바쁘지 않아요
gì đâu, tôi không bận
도아주셔서 고맙습니다.
cảm ơn anh vì đã giúp đỡ tôi
뭘요 . có gì đâu

Từ Vựng :
바꾸다---------- đổi, thay, thay đổi
달러 ------------ dolla
전부 ------------ toàn bộ
여권 ------------ hộ chiếu
보여 주다------ cho xem
그런데 --------- nhưng , nhưng mà, tuy nhiên
잘 --------------- giỏi
뭘요------------ gì đâu, gì chứ
아직 ----------- vẫn chưa
자 -------------- đây, nào
잔돈 ----------- tiền lẻ

Wednesday, March 13, 2019

Bài 28 : 책방에 가려고 합니다 - Tôi định đến phòng sách

 


Hội thoại :

오늘은 토요일입니다. 강의가 없습니다 .
Hôm nay là thứ bảy . Tôi không có bài giảng
 앙리는 학교 앞에서 친구를 기다리고 있습니다 .
Angri đang đợi bạn ở trước cổng trường
 그들과 함께 광화문에 있는 책방에 가려고 합니다 .
Angri định đến phòng sách ở Gwanghwamun với bọn họ
그 책방은 서울대 책방보다 더 큽니다 .
Phòng sách đó to hơn so với phòng sách của trường đại học Seoul
거기에는 여러 가지 책들이 다 있습니다.
Ở đó có tất cả các loại sách
앙리는 한국어 사전과 서울 지도를 사려고 합니다 .
Angri định mua bản đồ Seoul và từ điển tiếng Hàn
그리고 동생에게 줄 한국 역사책도 한 권 살 것입니다 .
Và cũng sẽ mua một cuốn sách lịch sử Hàn Quốc để tặng cho em anh ấy

Ngữ pháp :
1-Cấu trúc : Danh từ + 보다 (더 ) + tính từ : So với danh từ thì....hơn.
_Được gắn vào sau danh từ để diễn tả đối tượng so sánh. Vế sau có thể dùng động từ hoặc tính từ làm vị ngữ nhưng trước động từ phải có trạng từ bổ nghĩa.
_Chỉ dùng trong câu diễn tả sự so sánh hai sự vật.
VD :
형이 나보다 더 작습니다
Anh trai nhỏ hơn so với tôi
지하철이 버스보다 더 빨라요
Tàu điện ngầm nhanh hơn (so với) xe buýt
이 옷이 저 옷보다 더 비싸요
Chiếc áo này đắt hơn chiếc áo kia.

2- Cấu trúc : Động từ +(으)ㄹ+ Danh từ : Định ngữ thì tương lai của động từ.
_Được gắn vào sau vị từ , biến vị từ đó thành định ngữ nhằm bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
_Diễn tả sự suy đoán về hành động ở tương lai liên quan đến danh từ đứng sau.
VD :
읽을 책이 많아요
Có nhiều sách để đọc
마실 물 좀 주세요
làm ơn cho tôi chút nước để uống
동생에게 줄 선물입니다
Đây là quà cho em tôi
내일 먹을 음식이에요
Đây là thức ăn sẽ ăn vào ngày mai
이것은 9시에 떠날 기차예요
Đây là chuyến tàu sẽ đi vào lúc 9 giờ

3-Cấu trúc : Động từ + (으)ㄹ 것이다 : sẽ...
_Diễn tả ý định hoặc suy đoán của người nói .
저는 영국에 갈 것입니다
Tôi sẽ đi Anh quốc
우리는 냉면을 먹을 것입니다
Chúng tôi sẽ ăn mì lạnh
나는 음악을 들을 것입니다
Tôi sẽ nghe nhạc

4- Cấu trúc : Danh từ 을/를 기다리다 : Chờ, đợi ai đó, hoặc chờ việc gì đó.
학교 앞에서 친구를 기다렸어요
Tôi đã đợi bạn ở trước trường học
버스를 기다리고 있습니다
tôi đang đợi xe buýt
지금 전화를 기다려요
bây giờ tôi đang đợi điện thoại
동생을 기다리면서 책을 읽었어요
Tôi đã đọc sách trong lúc đợi em mình

5- 다 + động từ : thực hiện hết, thực hiện xong hành động nào đó
이 서점에는 여러 가지 책들이 다 있어요
Ở hiệu sách này có tất cả các loại sách
학생들이 다 집에 갔어요
tất cả học sinh đã về nhà
강의가 다 끝났어요
 bài giảng đã kết thúc hết
밥을 다 먹었어요
Đã ăn hết cơm

Biểu hiện :
* 강의가 있다 - 없다 :  Có - không có bài giảng, tiết học
오늘은 강의가 있어요
hôm nay có tiết học
언제 강의가 없어요 ?
khi nào không có tiết học nhỉ ?
토요일과 일요일에는 강의가 없어요
vào thứ bảy và chủ nhật thì không có tiết học
이 선생님께서 강의를 하십니다
thầy Kim giảng bài
오늘은 한국어 강의를 합니다
hôm nay giảng tiếng hàn
저는 김 선생님 강의를 들어요
tôi nghe bài giảng của thầy Kim
한국 역사 강의를 받고 싶어요
Tôi muốn học tiết lịch sử Hàn Quốc

여러 가지 : nhiều loại, các loại
여러 가지 과일들을 샀습니다
tôi đã mua nhiều loại hoa quả
백화점에는 여러 가지 옷이 있습니다
ở bách hóa có nhiều loại quần áo
여기에는 여러 가지 책이 있습니다
ở đây có nhiều loại sách


Từ Vựng :
책방  ------------- phòng sách
강의-------------- tiết học, bài giảng
광화문----------- Quảng trường Gwanghwamun
보다-------------- so với
크다--------------- to,  lớn
여러 가지-------- các loại, nhiều loại
다------------------ tất cả
지도-------------- bản đồ
작다-------------- nhỏ, bé
축구------------- bóng đá
서점------------- hiệu sách

Tuesday, March 12, 2019

Bài 27 : 겨울 방학에 무엇을 하시겠어요 ? Anh sẽ làm gì vào kỳ nghỉ mùa đông ?




 Hội thoại :

철수  : 내일부터 겨울 방학인데 무엇을 하시겠어요 ?
           Từ ngày mai là kỳ nghỉ đông rồi, anh sẽ làm gì ?
윌슨  : 저는 이번 겨울에 영국에 갈 거예요
           Có lẽ tôi sẽ về nước Anh vào mùa đông này
철수  : 고향에 누가 계세요 ?
           Anh có ai ở quê sao ?
윌슨  : 가족들과 친구들이 살고 있어요
           Các bạn và bố mẹ tôi đang sống ở đó
철수  : 선물을 준비하셨어요 ?
            Anh đã chuẩn bị quà rồi chứ ?
윌슨  : 네, 어제 백화점에 가서 선물을 샀어요
             Vâng, tôi qua đến bách hóa, tôi đã mua quà rồi
철수  : 윌슨 씨가 가면 부모님께서 참 좋아하실 거예요
            nếu  anh Wilson mà về chắc bố mẹ anh sẽ thích lắm
윌슨  : 네, 그래서 저도 빨리 가고 싶어요 .
            vâng, vì thế mà tôi cũng muốn về thật nhanh .

Ngữ pháp :

1-Cấu trúc : Động từ +  고 있다 : Đang....( đang thực hiện hành động nào đó )
_Diễn tả diễn tiến của hành động hoặc hành động có tính liên tục, sự kéo dài của trạng thái, kết quả
VD :
고향에는 가족이 살고 있어요
gia đình tôi đang sống ở quê
저는 지금 한국말을 배우고 있어요
bây giờ tôi đang học tiếng hàn
버스를 기다리고 있어요
tôi đang đợi xe buýt
요즘 무슨 일을 하고 있어요 ?
dạo này anh đang làm công việc gì ?


2- Cấu trúc : Động từ /tính từ + (으)면 (hiện tại ) : nếu....thì...
                       Danh từ + (이)면
                                        (이)라면

                    Động từ/ tính từ + 았/었으면 ( quá khứ )
_ Thể hiện điều kiện mang tính giả định ở vế trước nói về tương lai hoặc việc gì đó chưa xảy ra ngay.
_vế sau không chia ở dạng quá khứ .
vd :
집에 가면 무엇을 하시겠어요 ?
nếu về nhà anh sẽ làm gì  ?
집에 가면 숙제를 하겠어요
nếu về nhà tôi sẽ làm bài tập
밥을 안 먹으면 배가 고파요
nếu không ăn cơm thì sẽ đói bụng
버스에서 내리면 전화하세요
nếu xuống xe buýt thì hãy gọi điện thoại
시간이 있으면 우리 집에 오세요
nếu có thời gian mời anh đến nhà chúng tôi
바쁘면 내일 하세요
Nếu bận thì ngày mai hãy làm
아프면 변원에 가세요
nếu ốm thì hãy đến bệnh viện

3- Cấu trúc : Danh từ + 은/는 방학이다

우리는 지금 방학이에요
bây giờ là kỳ nghỉ của chúng tôi
내일부터 방학이에요
từ ngày mai là kỳ nghỉ
서울대는 어제부터 방학이에요
từ hôm qua là kỳ nghỉ của trường đại học Seoul

방학을 하다  : Nghỉ , được kỳ nghỉ
언제 방학을 해요 ?
bao giò cậu được nghỉ
다음 월요일에 해요
thứ hai tuần sau mình nghỉ
방학을 해서 참 좋아요
được nghỉ nên tôi rất thích
방학을 했지만 고향에 안 갔어요
được nghỉ nhưng mà tôi đã không về quê

4- Trợ từ chủ ngữ : 께서(는)
_Là hình thức kính ngữ của trợ từ 이/가
_Được dùng với với những người lớn tuổi hoặc có địa vị cao hơn người nói. Khi dùng 께서  thì vị ngữ cũng phải dùng hình thức tôn trọng
VD :
부모님께서 오셨어요
Bố mẹ tôi đã về rồi
선생님께서는 인삼차를 드십니다
Thấy giáo uống trà sâm
아버지께서 회사에 다니십니다
bố tôi đi làm ở công ty

친구가 왔어요
bạn tôi đã đến
학생들이 밥을 먹어요
các học sinh đang ăn cơm
형이 히사에 다녀요
anh trai tôi đi làm ở công ty

5- Cấu trúc : Danh từ 이/가 께서 좋아하가 : Danh từ thích cái gì đó
VD :
오늘 시험이 끝나서 학생들이 좋아해요
Hôm nay thi xong nên các học sinh rất thích
눈이 오면 사람들이 좋아합니다
nếu tuyết rơi mọi người sẽ thích lắm
편지를 받고 선생님께서 좋아하십니다
nhận được thư thấy giáo rất vui

계절 : mùa
나는 봄이 좋습니다
tôi thích mùa xuân
여름에 어디에 갈 거예요 ?
mùa hè bạn định sẽ đi đâu ?
가을에는 산에 갑시다
mùa thu mình đi lên núi nhé
한국의 겨울은 춥습니다
mùa đông của Hàn Quốc thì lạnh

Từ Vựng :

겨울           : mùa đông
방학           : kỳ nghỉ
고향           : quê, quê hương
선물           : quà, quà tặng
준비하다   : chuẩn bị
계절           : mùa
봄               : mùa xuân
여름           : mùa hạ
가을           : mùa thu
고프다       : đói bụng

Monday, March 11, 2019

Bài 26 : 오늘은 내가 차 값을 낼게요 hôm nay mình sẽ trả tiền trà .




Hội thoại :

영숙     : 오늘은 내가 차 값을 낼게요. 얼마지요 ?
              hôm nay tôi sẽ trả tiền trà, bao nhiêu ak ?
아가씨 : 커피 두 잔 드셨지요 ? 삼천 육십 원입니다
               các anh đã uống hai cốc cà phê phải không ? của anh hết 3.600won
영숙     : 여기 만 원 있어요.
               đây là 10.000won
아가씨 : 거스름돈을 받으세요. 육천 사백 원입니다. 감사합니다. 또 오 세요
               Xin hãy nhận tiền thừa, là 6.400won. Cảm ơn quý khách, lần sau lại đến nhé
앙리    : 커피 값이 참 비싸군요 !
              tiền cà phê đắt quá nhỉ !
윌슨    : 그래요 ! 물건 값이 많이 올랐어요 .
              đúng vậy, giá hàng hóa đã tăng lên nhiều mà

Ngữ pháp :

1-Cấu trúc :  (내가) Động từ + (으)ㄹ게요
_Diễn tả ý định, thề ước, hứa hẹn của người nói đối với sự việc nào đó trong tương lai . Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ nhất.
VD :
오늘은 내가 차 값을 낼게요
tiền trà hôm nay mình sẽ trả
우리가 그 일을 할게요
chúng ta sẽ làm việc đó
밤에 일찍 집으로 돌아올게요
Tôi sẽ về nhà sớm đêm nay
주말에 역사책을 읽을게요
cuối tuần tôi sẽ đọc sách lịch sử

2- Cấu trúc : Động từ / tính từ + 지요 ?
_Diễn tả việc muốn đạt được sự đồng ý của người nghe về sự việc đã biết đến để xác nhận
Vd :
오늘은 날씨가 춥지요 ?
hôm nay trời lạnh nhỉ ?
네, 추워요
uhm, lạnh
지금 비가 오지요 ?
bây giờ trời đang mưa à ?
네, 비가 많이 와요
vâng, trời đang mưa to

* Động từ / tính từ + 았/었 지요 ? : Đã....rồi chứ ? đã....phải không ?

영숙 씨는 점심을 먹었지요 ?
YeongSuk đã ăn trưa rồi chứ ?
네, 먹었어요
Vâng, tôi ăn rồi
커피 두 잔을 드셨지요 ?
đã uống hai cốc cà phê phải không ?
네, 그래요
Vâng, đúng vậy
어제는 참 따뜻했지요 ?
Hôm qua, thời tiết rất ấm áp phải không ?
네, 따뜻한 날씨 였어요
vâng, hôm qua thời tiết ấm áp

*Danh từ +(이)지요 ?  : là...chứ ? là...nhỉ ?
이 책이 얼마지요 ?       : Quyển sách này giá bao nhiêu nhỉ ?
그것이 무엇이지요 ?    : Cái này là gì nhỉ ?
거기가 어디지요 ?        : Chỗ đó là ở đâu ?
생일이 언제지요 ?        : Sinh nhật bạn là khi nào nhỉ ?
지금 몇 시지요 ?           : bây giờ là mấy giờ nhỉ ?
저 분이 누구지요 ?       : người đó là ai chứ ?

3- Cấu trúc : Tính từ + 군요
_Diễn tả sự cảm thán, ngạc nhiên về điều gì đó mà người nói mới biết được, hoặc khi nói về cảm nhận mới .
Vd :
서울의 집 값이 참 비싸군요 !
giá nhà ở Seoul thật là đắt quá
산이 참 아름답군요 !
Ngọn núi thật là đẹp !
이 책은 아주 재미있군요 !
Quyển sách này rất là thú vị
꽃이 참 예쁘군요 !
Bông hoa đẹp quá đi !

*Một số biểu hiện :
Danh từ  을/를 내다 : Trả cái gì đó
오늘은 내가 차 값을 낼게요
hôm nay tôi sẽ trả tiền trà
영숙 씨가 돈을 낼 거예요
Yeongsuk sẽ trả tiền
8천 원을 내야 해요
phải trả 8000won

또 : Lại
또 오세요                                  : lại đến nữa nhé
내일 또 만납시다                     : ngày mai lại gặp nhau nhé
영숙 씨는 냉면을 또 먹어요 ? : Yeongsuk lại ăn mì lạnh nữa à ?

*Danh từ + 이/가 오르다   : Cái gì đó được tăng lên
물건 값이 많이 올랐습니다
giá hàng hóa đã tăng lên nhiều
버스 요금이 올라서 600원이에요
phí xe buýt tăng lên là 600won
내일부터 지하철 요금도 오르고
từ ngày mai chi phí tàu điện ngầm cũng tăng lên
버스 요금도 오를 거예요
phí xe buýt cũng sẽ tăng

*Danh từ 이/가 빠르 다 : chỉ phương tiện hoặc cái gì đó nhanh,nhanh chóng
지하철이 빠릅니다
tàu điện ngầm thì nhanh
비행기는 빠르지만 비싸요
máy bay thì nhanh nhưng mà giá thì đắt

* 내가 / 제가 :
내가 차 값을 내겠어요
tôi sẽ trả tiền trà
제가 그 일을 했어요
tôi đã làm công việc đó
이것은 내 책입니다
cái này là cuốn sách của tôi
저것은 제 구두예요
cái kia là giày của tôi

값   : giá, giá cả
물건 값이 싸요
giá hàng hóa rẻ
커피 값이 많이 올랐어요
giá cà phê tăng lên nhiều
책 값이 모두 이만 원입니다
tiền sách tất cả là 20.000won

Từ Vựng :
값                 : giá cả
내다             : trả, thanh toán
거스름돈     : tiền thừa
받다             : nhận
감사합니다 : Cảm ơn
또                 : lại
군요             : nhỉ ?
물건             : hàng hóa
오르다         : tăng lên
싸다             : rẻ
돈                 : tiền
예쁘다         : đẹp
요금             : chi phí
이야기         : Câu chuyện

Saturday, March 9, 2019

Bài 25 : 나는 일곱 시에 일어납니다 - Tôi thức dậy vào lúc bảy giờ sáng




  Hội thoại :

나는 서울대에서 공부하는 호주 학생인데 국제회관에서 삽니다.
Tôi là học sinh Úc đang học tại trường đại học Seoul . Tôi sống ở hội quán quốc tế.
아침 일곱 시에 일어나서 세수를 합니다. 그리고 아침을 먹습니다.
Tôi thức dậy vào lúc bảy giờ sáng, rồi rửa mặ. Và ăn sáng
여덟 시에 국제회관을 떠나서 혜화역에서 지하철을 탑니다 .
Tôi dời hội quán quốc tế lúc 8 giờ và lên tàu điện ngầm ở ga Hyehwa
한국어 수업은 아홉 시에 시작해서 오후 한 시에 끝납니다 .
Lớp học tiếng hàn bắt đầu từ 9 giờ và kết thúc vào lúc 1 giờ chiều
나는 학교 식당에서 한국 친구와 같이 점심을 먹습니다 .
Tôi ăn trưa cùng với người bạn Hàn Quốc ở nhà ăn của trường
그 친구는 내 한국말 숙제를 도와줍니다.
Người bạn đó giúp tôi làm bài tập tiếng hàn
저녁 여섯 시쯤 나는 국제회관으로 돌아옵니다.
khoảng 6 giờ tối, tôi trở về hội quán quốc tế.


Ngữ pháp :

1- Cấu trúc : Danh từ +인데
저는 호주 학생인데 중국어를 배우려고 합니다
Tôi là học sinh người Úc muốn học tiếng Trung Quốc
이것은 어머니 편지인데 읽어 보세요
Cái này là thư của mẹ tôi, hãy đọc thử xem
이 책은 한국 역사책인데 재미있어요
Quyển sách này là sách lịch sử Hàn Quốc, thú vị lắm đấy
이 사과는 하나에 800원인데 세 개를 샀어요
Táo này một quả là 800won nên tôi đã mua ba quả
내일은 일요일인데 무엇을 하실 거예요 ?
ngày mai là chủ nhật, anh sẽ làm gì ?

2- Cấu trúc : Danh từ 은/는  Thời điểm 에 시작하다:
_Diễn tả một sự việc được bắt đầu vào một thời điểm nào đó
vd:
한국어 수업은 아홉 시에 시작합니다
lớp học tiếng hàn bắt đầu lúc 9 giờ
그 영화는 아침 열 시에 시작했어요
bộ phim đó đã bắt đầu lúc 10 giờ sáng

Danh từ +을/를 시작하다  : Bắt đầu thực hiện việc gì đó

나는 영어 공부를 시작했어요
tôi đã bắt đầu học tiếng anh
언제 그 일을 시작할까요 ?
khi nào thì anh sẽ bắt đầu công việc ấy ?
어서 공부를 시작합시다
bắt đầu vào học ngay nào

3- Cấu trúc : Danh từ 은/는 thời điểm 에 끝나다
_Diễn tả sự việc được kết thúc vào thời gian, thời điểm nào đó
vd :
영어 수업은 한 시에 끝나요
lớp học tiếng anh kết thúc lúc 1 giờ
그 영화는 몇 시에 끝났어요 ?
bộ phim đó đã kết thúc lúc mấy giờ ?
그 일은 언제 끝날 거예요 ?
Việc đó khi nào sẽ kết thúc ?

4- Cấu trúc : Danh từ 은/는 thời điểm 1에 시작해서 thời điểm 2에 끝나다
_Diễn tả sự việc được bắt đầu vào thời gian, thời điểm 1 và kết thúc vào thời gian, thời điểm 2
vd:
한국어 수업은 아홉 시에 시작해서 오후 한 시에 끝나요
lớp tiếng hàn được bắt đầu lúc 9 giờ sáng và kết thúc vào lúc 1 giờ chiều
그 일은 2월에 시작해서 6월에 끝나요
việc đó bắt đầu từ tháng hai và kết thúc vào tháng sáu
수업은 언제 시작해서 언제 끝나요 ?
lớp học được bắt đầu và kết thúc khi nào ?

5- Cấu trúc : Động từ + 아/어주다  : thực hiện hành động cho ai đó
숙제를 도와주세요
giúp tôi làm bài tập
9시에 학교로 와주세요
làm ơn cho tôi đến trường lúc 9 giờ
한국말을 가르쳐주세요
hãy dạy tiếng Hàn cho tôi
책을 좀 읽어 주세요
hãy đọc sách giúp tôi một lát
전화를 해 주세요
hãy điện thoại cho tôi
한국어를 공잭에 써 주세요
Hãy viết tiếng Hàn vào vở
친구가 저에게 커피를 사 주었어요
Bạn tôi đã mua cà phê cho tôi

Một số biểu hiện :
* Danh từ 을/를 돕다 :giúp đỡ việc gì đó.
제가 그 친구 를 돕습니다
tôi giúp đỡ người bạn đó
저는 학교 식당일을 도와요
tôi giúp dỡ việc ở nhà ăn trong trường
집에 돌아가서 어머니를 돕겠어요
về nhà tôi sẽ giúp đỡ mẹ
형이 내 숙제를 도와 주었어요
anh trai đã giúp đỡ tôi làm bài tập

* Danh từ 에(서) 살다 :  Sống ở nơi nào đó
내 동생은 봉천동에서 살아요
em tôi sống ở Buchondong .
나는 신림동에서 삽니다
Tôi sống ở Sanlim
우리 가족은 외국에서 살아요
Gia đình tôi sống ở nước ngoài

* Danh từ 을/를 떠나다 : Rời khỏi, rời đi
집을 떠나서 한 시간 후에 회사에 도착했어요
ra khỏi nhà và tôi đã đến công ty sau 1 tiếng.
3월에 서을을 떠나서 8월에 돌아왔어요
tôi đã rời khỏi Seoul vào tháng 3 và đã trở lại vào tháng 8
그 비행기가 세 시에 김포공항을 떠나요
Chuyến bay đó rời sân bay Gympo vào lúc 3 giờ

*Danh từ 에/ (으)로 돌아오다 - 돌아가다 : trở về - đi về nơi nào đó
나는 10시에 집으로 돌아와요
Tôi trở về nhà lúc 10 giờ
나는 어제 제주도에서 서울로 돌아왔어요
Tôi đã trở về Seoul từ đảo Chechu vào ngày hôm qua
그 분은 영국에 돌아갈 거예요
Người đó sẽ trở về nước Anh


Từ Vựng :

국제회관       : hội quán quốc tế
살다               : sống, sinh sống
세수하다       : rửa mặt
혜화역           : Ga HyeHwa
수업               : lớp học
시작하다       : bắt đầu, khởi đầu
끝나다           : kết thúc
숙제하다       : làm bài tập
돕다               : giúp, giúp đỡ
돌아오다       : trở về
봉천등           : Bungchondong
신림동           : Sanlimdong
돌아가다       : đi về, trở về
프랑스           : nước Pháp

Bài 24 : 무엇을 드시겠어요 ? Quý khách dùng gì ạ ?



 Hội thoại :

아가씨 : 어서오세요 . 모두 세 분이세요 ?
              Xin mời vào, quý khách tất cả có ba người ạ ?
철수     : 아뇨. 조금 후에 한 사람이 더 올 거예요
              không, lát nữa sẽ có thêm một người đến
아가씨 : 이리 앉으세요. 무엇을 드시겠어요 ?
              Mời ngồi lối này, Quý khách dùng gì ?
철수     : 커피를 주세요
              Hãy cho tôi cà phê
영철     : 나는 인삼차요
              tôi dùng trà sâm
윌슨     : 저도 인삼차를 마셔 볼까요 ?
              Tôi cũng sẽ uống thử trà sâm nhé ?
철수 : 아. 저기 영희가 와요
            a, Yeonghee đến kia rồi.
윌슨 : 영희 씨, 왜 늦었어요 ?
             Yeonghee, Sao đến muộn vậy ?
영희 : 늦어서 미안해요 . 길이 복잡해서 빨리 올 수가 없었어요 .
            Xin lỗi vì tôi đến muộn. vì tắc đường nên tôi không thể đến nhanh được

Ngữ pháp :

1- Cấu trúc : N 후에 : Sau..( Sau khoảng thời gian hoặc thời điểm nào đó )
조금 후에        : lát sau, lát nữa
며칠 후에        : mấy ngày sau, vài ngày sau
한 시간 후에   : một tiếng sau

기차는 십 분 후에 도착할 거예요
Tàu hỏa sẽ đến sau 10 phút nữa
조금 후에 다시 오십시오
Lát nữa xin hãy quay lại
며칠 후에 만날 수있어요
có thể gặp nhau sau vài ngày nữa
삼십 분 후에 약을 잡수세요
hãy uống thuốc sau 30 phút nữa


2- Cấu trúc : N 을/를 들다 : Dùng , ăn, uống N

무엇을 드시겠어요 ?
Quý khách dùng gì ?
인삼차를 마시겠어요
tôi sẽ uống trà sâm
뭘 드실거예요 ?
quý khách dùng gì ?
불고기를 먹겠어요 ?
tôi sẽ ăn thịt nướng
많이 드셨어요 ?
anh đã ăn nhiều(ăn no ) chứ ?
네, 많이 먹었습니다
vâng, tôi đã ăn nhiều rôi.
김 선생님, 이 거 좀 드세요 .
thầy Kim, mời ngài dùng cái này.

3- Cấu trúc : Động từ + (으)ㄹ 수(가) 없다
_Diễn tả về việc không có khả năng, năng lực thực hiện hành động nào đó  : Không thể .....
vd :
영화를 같이 볼 수 있어요 ?
Có thể xem phim cùng tôi không ?
미안해요. 오늘은 같이 볼 수 없어요
xin lỗi, hôm nay tôi không thể xem cùng được
지금 빨리 올 수 있어요 ?
bây giờ anh có thể đến nhanh lên được không ?
아니오, 미안하지만 지금은 갈 수 없어요
không, xin lỗi nhưng bây giờ tôi không thể đến được

4-Cấu trúc : Động từ / tính từ + 아/어 서 - Động từ + (으)ㄹ 수(가) 없다
_Vì....nên không thể.....
vd:
배가 아파서 먹 을 수가 없어요
vì đau bụng nên tôi không thể ăn được
지금은 손님이 와서 갈 수가 없어요
bây giờ có khách tới nên tôi không thể đi được
왜 오늘은 만날 수 없어요 ?
tại sao không thể gặp nhau hôm nay ?
오늘은 바빠서 만날 수가 없어요
vì hôm nay tôi bận nên không thể gặp được
왜 운전할 수 없어요 ?
tại sao bạn không thể lái xe ?
술을 마셔서 운전할 수 없어요
vì tôi uống rượu nên không thể lái xe
왜 영화를 같이 볼 수 없어요 ?
tại sao không thể xem phim cùng nhau ?
시간이 없어서 영화를 같이 볼 수 없어요
không thể cùng xem phim vì tôi không có thời gian.

5- Cấu trúc : Động từ / tính từ + 아/어서 미안하다 : xin lỗi vì........

늦어서 미안해요
xin lỗi vì tôi đến muộn
전화를 못 해서 미안해요
xin lỗi vì không thể điện thoại cho anh được
생일에 못 가서 미안했어요
xin lỗi vì không đến sinh nhật anh được

- Một số biểu hiện :
* 멀다 : Xa
집에서 학교가 멀어요
trường học ở xa nhà tôi
식당이 참 멀어요
nhà ăn ở rất xa
회사가 멀어서 빨리 출발해야 해요
vì công ty ở xa nên phải xuất phat sớm

* 아뇨 : là dạng viết tắt của 아니오  : không
지금 밖에 비가 와요 ?
bây giờ bên ngoài có mưa không ?
아뇨, 비가 안 와요
không, không mưa.

*더 + V : thực hiện thêm hành động nào đó  nghĩa : thêm, hơn, nữa

한 사람이 더 올 거예요
thêm một người nữa sẽ đến
커피를 한 잔 더 주세요
cho tôi thêm một cốc cà phê
물 좀 더 주세요
hãy cho thêm một chút nước

*이리 - 저리 - 그리  : lối này. lối kia, lối đó
이리 오세요            : mời đi lối này
저리 빨리 가세요   : hãy mau đến đằng kia
그리 앉으세요        : mời ngồi lối đó

*Danh từ 요 : là dạng trả lời ngắn gọn

무슨 운동을 좋아하세요 ?
anh thích môn thể thao nào ?
야구요
bóng chày ạ ( tôi thích bóng chày )
뭘 드시겠어요 ?
quý vị dùng gì ?
냉면요
mì lạnh ạ ( tôi ăn mì lạnh )
무엇을 살 거예요 ?
anh mua gì ?
책요 : sách ạ = tôi mua sách

Từ Vựng :
들다           : Dùng, ăn, uống
아가씨       : cô gái
아뇨           : không
후에           : sau
더               : thêm, hơn, nữa
이리           : lối này, chỗ này
인삼차       : trà hồng sâm
늦다           : muộn
손님           : khách,
운전하다   : lái, điều khiển
그리           : lối đó, chỗ đó
저리           : lối kia, chỗ kia
홍차           : hồng trà
일찍           : sớm
기다리다   : chờ, đợi

Thursday, March 7, 2019

Bài 23 : 감기에 걸렸어요 Tôi đã bị cảm cúm





Hội thoại :

약사 : 어떻게 오셨습니까 ?
           anh đến có chuyện gì vậy ?
철수 : 감기에 걸러서 왔어요 . 열이 좀 있고 기침도 해요
           tôi đến vì bị cảm cúm. Tôi bị sốt nhẹ và cả ho nữa
약사 : 요즈음 감기가 유행이에요. 언제부터 아프세요 ?
           Dạo này bệnh cảm cúm đang rất phổ biến. Anh bị ốm từ khi nào ?
철수 : 어제부터요. 무슨 약이 좋을 까요 ?
           tôi bị từ hôm qua, tôi uống thuốc nào thì tốt ạ ?
약사 : 이 약을 잡숴 보세요 . 아주 좋은 약입니다.
           Anh hãy thử uống thuốc này. Đây là thuốc rất tốt đấy ạ

Ngữ pháp :
1- Cấu trúc : N +부터 : Từ thời điểm, thời gian nào đó
vd:
언제부터 한국말을 배우셨어요?
anh đã học tiếng Hàn từ khi nào ?
내일부터 약국에서 일하려고 합니다
Tôi định sẽ làm việc ở hiệu thuốc từ ngày mai
3월 4일부터 한국어를 가르칩니다
tôi sẽ dạy tiếng Hàn từ ngày 4 tháng 3

2- Cấu trúc : N 부터 - N 까지  : Từ thời điểm nào đó đến một thời điểm nào đó.
vd:
월요일부터 급요일까지 학교에 옵니다
Tôi đi học từ thứ hai đến thứ sáu
오전 9시부터 오후 1시까지 공부합니다
Tôi học từ 9 giờ sáng đến 1 giờ chiều

3- Cấu trúc : N 은/는 N2 이/가 아프다 :
_Danh từ (N) bị đau ở vị trí danh từ (N2)
Vd :
저는 어제 머리가 아팠어요
Tôi đã bị đau đầu ngày hôm qua
다리가 아파서 학교에 못 갔어요
Vì bị đau chân nên tôi đã không thể đến trường
어디가 아프세요 ?
anh bị đau ở đâu ?
배가 아파요
tôi bị đau bụng .


4- Cấu trúc : N 이/가 +V (으)ㄹ 까요 ?
_Vĩ tố kết thúc câu dạng nghi vấn. Dùng để suy đoán,  hỏi ý kiến , quan điểm của ai đó về một vấn đề, sự việc nào đó. Hoặc có thể dùng khi đề nghị ai đó cùng làm việc gì đó.
vd:
그영화가 재미있을까요 ?
bộ phim đó có thú vị không ?
네, 재미있을 거예요
vâng, chắc là thú vị
영숙 씨가 오늘 학교에 올까요 ?
Yeongsuk hôm nay đến trường không ?
네, 올 거예요
vâng, có lẽ sẽ đến
무슨 약이 좋을까요 ?
thuốc gì thì tốt nhỉ ?
이 약이 좋을 거예요
thuốc này chắc là tốt
김 선생님이 댁에 계실까요 ?
thầy Kim có nhà không nhỉ ?
아니오, 안 계실 거예요
không, thầy ấy chắc là không có ở nhà.

무엇을 먹을까요 ?
chúng ta ăn gì nhỉ ?
냉면을 먹읍시다
ăn mì lạnh đi
우리 어디로 여행 갈까요 ?
chúng ta đi du lịch ở đâu đây ?
경주로 갑시다
đi đến Gyeongju đi
지금 공부할까요 ?
bây giờ học bài nhé ?
아니오, 쉽시다
không, bây giờ nghỉ ngơi thôi.

5- Cấu trúc : V  + 아/어 보다 : thử thực hiện hành động nào đó
_Diễn tả việc thực hiện thử một hành động nào đó của động từ .
VD :
이 책을 읽어 보세요, 재미있어요
hãy thử đọc cuốn sách này, thú vị lắm
네, 읽어 보겠어요
vâng, tôi sẽ đọc thử.
냉면을 먹어 볼까요 ?
ăn thử mì lạnh nhé ?
네, 먹어 봅시다
vâng, ăn thử thôi.
이 옷이 좋은데, 입어 보시겠어요 ?
chiếc áo này đẹp , anh sẽ mặc thử chứ ?
어제부터 귀가 아파요
tôi bị đau tai từ hôm qua.
그러면 의사 선생님께 가 보세요
nếu vậy thì hãy thử đến gặp bác sĩ.

6- Định ngữ : A +ㄴ/은  N :
_Định ngữ đứng trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó diễn trả trạng thái hiện tại .
VD;
여기는 복잡한 거리입니다
đây là con đường phức tạp
이것은 좋은 약입니다
đây là thuốc tốt
눈이 아픈 사람은 수영장에 못 가요
người bị đau mắt thì không thể đến bể bơi
아름다운 음악을 듣습니다
tôi nghe bản nhạc hay
오늘은 즐거운 일요일입니다
hôm nay là ngày chủ nhật vui vẻ
재미있는 영화를 보고 싶어요
tôi muốn xem bộ phim thú vị


7-Cấu trúc : N 이/가 유행이다 : N thịnh hành, phổ biến

요즈음 이 옷이 유행입니다
dạo này chiếc áo này đang thịnh hành.
저 노래가 유행입니다
bài hát đó lafbaif hát đang rất thịnh hành
무슨 옷이 유행입니까 ?
loại áo đang thịnh hành là áo gì ?

* Biểu hiện :
어떻게 오셨습니까 ?  anh đến có việc gì(chuyện gì ) vậy ?

어떻게 오셨습니까 ?
anh đến có chuyện gì ạ ?
감기에 걸려서  왔습니다
tôi đến vì bị cảm
어떻게 오셨습니까 ?
anh đến có chuyện gì vậy ?
박 선생님을 만나고 싶어서 왔어요
tôi đến vì muốn gặp thầ Park

* 감기에 걸리다  : bị cảm cúm, mắc bệnh cảm

감기에 걸렸어요
tôi đã bị cảm cúm
감기에 걸려서 병원에 갔어요
tôi đã đến bệnh viện vì bị cảm
철수가 감기에 걸려서 기침을 해요
Cholsu bị cảm cúm và ho

* 열이 있다 : bị sốt

어제부터 열이 있어요
tôi bị sốt từ hôm qua
기침을 하지만 열은 없어요
tôi bị ho nhưng không sốt
열이 많아요
tôi bị sốt nặng, sốt cao

기침을 하다 : Ho, bị ho

제 동생이 기침을 해요
em của tôi bị ho
저는 기침을 많이 해요
tôi bị ho nhiều

좀 = 조금 :  một chút, một ít, một lát, hơi hơi

한국말을 좀 합니다
tôi nói đươc một chút tiếng hàn
기침을 좀 해요
tôi bị ho một chút
열이 조금 있어요
tôi bị sốt nhẹ
사람들이 조금 왔어요
một số người đã đến
메뉴 좀 주세요
cho tôi xem thực đơn một chút

*먹다 : ăn (  잡수시다  : ăn - dạng tôn kính )

영숙 씨, 무엇을 먹을 까요 ?
Yeongsuk , bạn muốn ăn gì ?
냉면을 먹읍시다
ăn mì lạnh đi
뭘 잡수시겠어요 ?
anh muốn ăn gì ?
불고기를 먹겠어요
tôi sẽ ăn thịt nướng
어머니는 냉면을 잡수시고 저는 밥을 먹어요
mẹ tôi ăn mì lạnh còn tôi ăn cơm


Từ Vựng :
감기                  : cảm cúm
감기에 걸리다 : bị cảm cúm
약사                  : dược sĩ, thầy thuốc
열                      : sốt, cơn sốt
좀                      : một chút, một ít
기침                  : ho, bệnh ho
유행하다          : thịnh hành, phổ biến
부터                  : từ
아프다              : đau, ốm
약                      : thuốc
잡수시다          : ăn
약국                  : hiệu thuốc
까지                  : đến
머리                  : đầu
다리                  : chân
배                      : bụng
입다                  : mặc
눈                      : mắt
귀                      : tai
의사                  : bác sĩ
병원                  : bệnh viện


Tuesday, March 5, 2019

Bài 22 : 주말에 무엇을 할 거예요 ? Cuối tuần bạn sẽ làm gì ?





 Hội thoại :

철수 : 이번 주말에 무엇을 할 거예요 ?
          Cuối tuần này bạn sẽ làm gì ?
윌슨 : 어머니께 편지를 쓰고, 책을 좀 읽어야 해요
           Tôi phải đọc sách một lát và viết thư cho mẹ
철수 : 무슨 책을 읽을 거예요 ?
           Bạn đọc sách gì vậy ?
윌슨 : 며칠 전에 한국 역사책을 한 권 샀는데 주말에 보려 고 해요
           Tôi đã mua một quyển sách lịch sử Hàn Quốc mấy ngày trước để đọc vào cuối tuần
           철수 씨는 뭘 할 거예요 ?
            Anh Cholsu sẽ làm gì ?
철수 : 친구와 같이 산에 가려고 해요.
          Tôi định đi núi với bạn bè


Ngữ pháp :

1- Cấu trúc : Động từ + (으)ㄹ 거 예요 : sẽ, có lẽ sẽ, chắc là sẽ.....
+Động từ có patchim + 을 거예요
+Động từ không có patchim + ㄹ거예요
vd :
주말에 무엇을 할 거예요 ?
Cuối tuần bạn sẽ làm gì ?
나는 책을 읽을 거예요
có lẽ tôi sẽ đọc sách
일요일에 어디에 갈 거예요 ?
Chủ nhật anh sẽ đi đâu ?
친구와 같이 극장에 갈 거예요
Chắc là tôi sẽ đến rạp hát cùng với bạn bè
누구를 만날 거예요 ?
bạn sẽ gặp ai ?
유 선생님을 만날 거예요
tôi sẽ gặp thấy Yoo

2- Cấu trúc : (으)ㄴ / 는 데         
+Cách dùng : Động từ + 는데
                     tính từ +ㄴ/은데
                     danh từ + 인데
_Thể hiện sự tương phản trái ngược với hành động, sự việc ở vế trước hoặc đưa ra thông tin bối cảnh trước kkhi đặt câu hỏi ở vế sau.
_Đôi khi đưa ra quan điểm khác, hoặc khi có thông tin muốn nói
vd :
날씨가 추운데 집에 빨리 갑시다
trời lạnh chúng ta nhanh về nhà đi
오늘은 피곤한데 좀 쉽시다
hôm nay mệt, hãy nghỉ ngơi chút đi
김 선생님을 만나고 싶은데 어디에 계세요 ?
Tôi muốn gặp thầy Kim nhưng thầy ở đâu nhỉ ?
지금 시장에 가는데 윌슨 씨도 같이 가겠어요
bây giờ tôi đang đi chợ và Wilson cũng sẽ đi cùng
어제 책을 한 권 샀는데 내일 읽으려고 해요
hôm qua tôi đã mua một quyển sách để ngày mai đọc
어제 날씨가 좋았는데 오늘은 나빠요
thời tiết hôm qua thì đẹp nhưng hôm nay thì xấu
영숙 씨는 학교에 왔는데 철수는 안 왔어요
Yeongsuk đã đến trường còn Cholsu thì đã không đến

3- Cấu trúc : Danh từ 전에  : trước một khoảng thời gian nào đó

조금 전에            : một lúc trước
며칠 전에            : mấy ngày trước
세 시간 전에       : 3 tiếng trước
30분 전에            : 30 phút trước
9시 전에 학교에 왔어요
tôi đã đến trường trước 9 giờ
조금 전에 밥을 먹었어요
tôi đã ăn cơm một lát trước đây
그 비행기는 30분 전에 김포공항에 도착했어요
chuyến bay đó đã đến sân bay Gympo 30 phút trước

4- Cấu trúc : N 와/과 같이    : và, với , cùng với danh từ nào đó
+danh từ có patchim + 과 같이
+danh từ không có patchim + 와 같이
vd :
나는 친구와 같이 산에 가려고 해요
tôi định đi leo núi cùng với bạn
형과 같이 시장에 갔어요
tôi đã đi chợ cùng anh trai

* Danh từ +와/과 함께    : cùng, cùng với

저와 함께 식당에 갑시다
đi cùng mình đến quán ăn nhé
동생과 함께 제주도로 여행갈 거예요
tôi sẽ đi du lịch Chechudo với em của mình


5- Cấu trúc : Danh từ  에게 / 꼐 편지를 쓰다   : viết thư cho ai đó
vd:
나는 주말에 친구에게 편지를 쓸 거예요
tôi sẽ viết thư cho bạn vào cuối tuần
영숙 씨는 부모님꼐 편지를 썼어요
Yeongsuk đã viết thư cho bố mẹ

* Một số biểu hiện :
+며칠 :  mấy ngày, vài ngày
며칠 전에 친구를 만났는데 내일 다시 만날 거예요
tôi đã gặp bạn bè mấy ngày trước nhưng sẽ gặp tiếp vào ngày mai
며칠 전에 책을 샀는데 주말에 읽으려고 해요
mấy ngày trước tôi đã mua sách để đọc vào cuối tuần
부모님은 며칠 전에 부산으로 여행을 떠나셨어요
bố mẹ tôi đã đi du lịch Busan mấy ngày trước

* Lượng từ :
권 : quyển , cuốn
책 한 권       : một quyển sách
공책 두 권   : hai quyển vở
사전 두 권   : hai cuốn từ điển

한국어 사전 한 권을 사야 해요
tôi phải mua một cuốn từ điển tiếng Hàn
공책 다섯 권 주세요
hãy cho tôi 5 quyển vở
박 선생님은 영어 책을 두 권 쓰셨어요
thầy Park đã viết hai cuốn sách tiếng anh

* 이번 :  lần này, này
이번 주말에 극장에 가려고 해요
tôi định đến rạp hát vào cuối tuần này
이번 토요일에 뭘 할 거에요 ?
thứ bảy này bạn sẽ làm gì ?
이번에는 친구에게 편지를 쓰러고 해요
Lần này tôi định sẽ viết thư cho bạn bè
이번에는 야구 구경을 합시다
 lần này đi xem đấu bóng chày nhé


* 쓰다 : viết ( viết cái gì đó )
이 선생님은 역사책을 쓰셨어요
thầy Lee đã viết sách lịch sử
나는 한국어책을 쓰려고 해요
tôi định viết sách tiếng Hàn
공책에 쓰세요
hãy viết vào vở
우리는 한국어를 읽고 써요
chúng tôi đọc và viết tiếng Hàn


Từ Vựng :
이번              : lần này
편지              : thư, bức thư
쓰다              : viết
며칠              : mấy ngày, vài ngày
전                  : trước
역사              : lịch sử
권                  : cuốn , quyển
피곤하다      : mệt mỏi
조금              : một chút, một ít
사전              : từ điển

Monday, March 4, 2019

Bài 21 : 옷을 한 벌 사고 싶어요 : Tôi muốn mua một bộ quần áo





Hội thoại :

윌슨 : 옷을 한 벌 사고 싶어요
          Tôi muốn mua một bộ quần áo
          시장에 같이 갈 수 있어요 ?
           Bạn có thể đi cùng tôi đến chợ không ?
영숙 : 네 , 같이 갈 수 있어요. 뭘 타고 갈까요 ?
           được thôi, tôi có thể đi cùng, chúng ta đi gì nhỉ ?
윌슨 : 걸읍시다 . 여기서 가까우니까요
            đi bộ nhé . vì rất gần đây thôi
영숙 : 그래요. 천천히 걸으면서 거리 구경도 합시다 .
          vậy thì, chúng ta vừa đi chậm vừa ngắm đường phố nhé



Ngữ pháp :

1- Cấu trúc : Động từ + 고 싶다 : muốn ...( muốn thực hiện hành động nào đó )
_Diễn tả nghĩa chủ ngữ hy vọng, mong muốn hành động hay trạng thái của hành động từ chính được thực hiện .
+ Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất thì chỉ được dùng dưới dạng trần thuật
+khi chủ ngữ là ngôi thứ hai thì chỉ dùng dưới dạng nghi vấn
+khi chủ ngữ là ngôi thứ ba thì dùng dưới dạng 고 싶어하다
vd :
저는 책을 사고 싶습니다
tôi muốn mua sách
무엇을 마시고 싶으세요 ?
bạn muốn uống gì ?
맥주를 마시고 싶어요
tôi muốn uống bia
주말에 산에 가고 싶었지만 못 갔어요
cuối tuần tôi muốn đi núi nhưng đã không thể đi được


2- Cấu trúc : Động từ + (으)ㄹ 수 있다 : có thể...( có thể thực hiện hành động nào đó )
_Diễn tả khả năng hoặc năng lực
vd :
집에 같이 갈 수있어요 ?
Có thể về nhà cùng tôi không ?
어디에서 수영할 수 있어요 ?
Có thể bơi ở đâu được nhỉ ?
나는 김치를 먹을 수 있어요
Tôi có thể ăn kim chi
한국말을 할 수 있어요
tôi có thể nói tiếng Hàn

3- Cấu trúc : Danh từ  을/를 타고 가다 / 오다 : đi phương tiện nào đó đến
vd :
무엇을 타고 갈까요 ?
đi gì nhỉ ?
버스를 타고 갑시다
đi xe buýt đến nhé
택시를 타고 갈까요 ?
tôi đi taxi đến nhé ?
지하철이 빠르니까 지하철을 타고 갑시다
vì tàu điện ngầm nhanh nên chúng ta đi tàu điện ngầm đến nhé
버스를 타고 오셨어요 ?
anh đã đi xe buýt đến ư ?
아니오, 늦어서 택시를 타고 왔어요.
không, vì muộn nên tôi đã đi taxi đến


4- Cấu trúc : động từ / tính từ + (으)니까   : vì, do, bởi vì....nên.....
                                  Danh từ +(이)니까
_Dùng để biểu đạt nếu ra lý do ở vế trước và vế sau thường đi với các đuôi câu mệnh lệnh, đề nghị.
có thể nằm ở cuối câu và trước (으)니까 có thể dùng ở dạng quá khứ, tương lai.
vd :
빨리 떠납시다 . 시간이 없으니까요 (= 시간이 없으니까 빨리 떠납시다 )
đi nhanh lên thôi vì không có thời gian
지하철을 타야 해요. 버스가 복잡하니까요
vì xe buýt tắc đường nên phải đi tàu điện ngầm
여기서 가까우니까 걸읍시다
Vì gần chỗ này nên chúng ta đi bộ nhé

5- Lượng từ : 벌  : bộ
옷 한 벌            : một bộ quần áo
셔츠 두 벌       : hai bộ áo sơ mi
원피스 두 벌   : hai bộ váy

원피스 한 벌 사려고 해요          Tôi muốn mua một bộ váy
이 옷을 한 벌에 얼마입니까 ?   một bộ áo  này thì bao nhiêu tiền ?

6 - Danh từ + 서 ( 서 là viết tắt của 에서 ) : ở địa điểm nào đó
어디서 = 어디에서  : ở đâu
여기서 = 여기에서  : ở đây
저기서 = 저기에서  : ở kia
거기서 = 거기에서  : ở đó

어디서 만날까요 ?                 gặp nhau ở đâu nhỉ ?
학교가 여기서 가까워요      trường học ở gần đây
저기서 버스를 탑시다          lên xe buýt ở kia nhé
학생들이 거기서 공부해요  các học sinh học ở đó

7- Bất quy tắc : ㄷ

_Các động từ tính từ bất quy tắc két thúc băng  ㄷ nếu kết hợp với một nguyên âm đứng liền sau thì ㄷbiến đổi thành ㄹ
+ 걷다  : đi, đi bộ
같이 걸을 까요 ?
cùng đi bộ nhé ?
네, 좋아요. 걸읍시다
được thôi, tôi cũng thích, chúng ta đi bộ nhé
빨리 걸으세요
hãy đi (bộ) nhanh lên
저는 학교에 걸어왔어요
tôi đã đi bộ đến trường
날씨가 좋으니까 걸어서 갑시다
thời tiết đẹp nên chúng ta đi bộ nhé

+ 듣다 : nghe

나는 어제 음악을 들었어요
hôm qua tôi đã nghe nhạc
동생은 라디오를 들어요
em tôi nghe đài radio


8- Cấu trúc : Danh từ 에서 가깝다  : gần địa điểm nào đó

서울대는 집에서 가깝습니다
đại học Seoul ở gần nhà tôi
시장이 학교에서 가까워요
chợ ở gần trường học
가까우니까 걸읍시다
vì gần đây nên đi bộ nhé

+ Danh từ +에서 멀다  : Xa địa điểm nào đó

프랑스는 한국에서 아주 멀어요
Pháp ở rất xa Hàn Quốc
백화점이 여기서 멀어요
Bách hóa ở xa nơi này
지하철역이 집에서 멀어요
Ga tàu điện ngầm xa nhà tôi


Từ Vựng :
벌              : bộ
고 싶다     : muốn
걷다          : đi bộ
여기서      : ở đây
가깝다      : gần
천천히      : chậm, từ từ
거리          : con đường
셔츠          : áo sơ mi
원피스      : váy, váy liền
저기서      : ở kia
라디오      : Radio
잘              : tốt
멀다          : xa
싸다          : rẻ
대화          : nói chuyện, trò chuyện
일기          : nhật ký
비빔밥      : cơm trộn

Sunday, March 3, 2019

Bài 20 : 경주로 여행을 떠났습니다 Đi du lịch đến GyeongJu




 Hội thoại :

윌슨과 나는 경주로 여행을 떠났습니다.
Tôi và Wilson đã đi du lịch đến GyeongJu
우리는 아침 아홉 시에 출발하는 기차를 탔습니다.
Chúng tôi đã lên chuyến tàu xuất phát vào 9 giờ sáng
오후 두 시에 경주에 도착했습니다 .날씨가 참 좋았습니다.
Và đến GyeongJu vào lúc 2h chiều. Thời tiết thật là đẹp
기차 안 에는 사람들이 매우 많았습니다.
Trong tàu có rất là nhiều người
창 밖의 산들이 아름다웠습니다. 여행은 참 즐거웠습니다.
Những ngọn núi bên ngoài cửa sổ thật là đẹp. Chuyến du lịch thật vui

Ngữ pháp :
1- Cấu trúc : động từ 는 + danh từ  : vĩ tố dạng định ngữ
_ Định ngữ thì hiện tại dạng động từ được đứng trước danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ đó.
vd :
10시에 출발하는 기차를 탔습니다
tôi đã lên chuyến tàu xuất phát vào lúc 10 giờ
한국어를 배우는 학생들이 많아요
Có nhiều học sinh đang học tiếng Hàn
제가 다니는 회사가 시내에 있어요
Công ty mà tôi đang làm có trong thành phố
공항으로 가는 버스가 어디에 있어요 ?
Chiếc xe buýt đi ra sân bay đang ở đâu vậy ?
이것은 내가 좋아하는 노래예요
cái này là bài hát mà tôi thích

2- Một số biểu hiện :
* 아름답다 :  đẹp, hay
산들이 아름답습니다
những ngọn núi thật đẹp
꽃이 참 아름답습니다
bông hoa thật là đẹp
음악이 아름다워서 좋습니다
âm nhạc hay nên tôi rất thích

* 즐겁다 :  vui vẻ
여행은 참 즐겁습니다
chuyến du lịch rất vui vẻ
어제는 즐거웠어요
hôm qua tôi đã rất vui

* 떠나다 : đi, rời đi, đến
이 기차는 언제 떠나요 ?
chuyến tàu này khi nào sẽ rời đi ?
 9시에 떠납니다
rời đi vào lúc 9 giờ
버스가 서울역에서 떠나요
Chiếc xe buýt đến từ ga Seoul
그들은 부산으로 떠났어요
Bọn họ đã đến Busan
우리는 함꼐 여행을 떠납니다
chúng tôi đi du lịch cùng nhau

*출발하다 : xuất phát, khởi hành
비행기는 김포공항에서 출발해요
chuyến bay xuất phát từ sân bay GymPo
오후 5시에 출발합니다
khởi hành vào lúc 5giờ chiều
버스가 경주로 출발해요
chuyến xe khởi hành đến GyeongJu

* 도착하다 : tới nơi, đến
버스가 오후 3시에 도착해요
xe buýt đến lúc 3 giờ chiều
기차가 서울역에 도착했어요
chuyến tàu đã đến ga Seoul
도착 시간은 오전 10시예요
thời gian đến nơi là 10 giờ sáng


Từ Vựng :
여행             : Du lịch
경주             : thành phố GyeongJu
떠나다         : đi, đến
출발하다     : xuất phát, khởi hành
오후             : buổi chiều
도착하다     : đến, tới
안                 : trong, bên trong
매우             : rất
많다             : nhiều
창                 : cửa sổ
밖                 : ngoài, bên ngoài
산                 : núi, ngọn núi
아름답다     : đẹp, hay
즐겁다         : vui vẻ
공항             : sân bay
부산             : thành phố Busan
비행기         : tàu bay, máy bay
김포공항     : sân bay GymPo
도착             : tới, đến
오전             : buổi sáng
여행하다     : đi du lịch
맛이 있다    : ngon

Bài 19 : 어제는 내 생일이였습니다 Hôm qua là sinh nhật của tôi




Hội thoại :

어제는 내 생일이였습니다
Hôm qua là sinh nhật của tôi
그래서 저녁에 친구들이 집에 왔습니다
vì vậy các bạn đã đến nhà tôi vào buổi tối
영희도 오고 윌슨도 왔습니다
Yeonghee đến và cả Wilson cũng đã đến
우리는 음악을 들으면서 함꼐 저녁을 먹었습니다
Chúng tôi vừa nghe nhạc vừa cùng nhau ăn tối
술도 마시고 노래도 했습니다
Chúng tôi uống rượu và đã hát

Ngữ pháp :
1- N 을/를 듣다 : nghe , nghe cái gì đó
vd :
한국 노래를 듣겠어요
tôi sẽ nghe bài hát hàn quốc
뉴스 좀 들읍시다
nghe tin tức chút nhé
저는 음악을 듣고 형은 공부를 해요
tôi nghe nhạc và anh trai tôi học bài
한국 노래를 들을 까요 ?
Nghe nhạc hàn nhé ?
아침에 뉴스를 들었어요
tôi đã nghe tin tức vào buổi sáng

2- Cấu trúc : V +(으)면서   : vừa...vừa...
_Diễn tả hai hành động diễn ra cùng thời điểm
VD :
음악을 들으면서 저녁을 먹습니다
tôi vừa nghe nhạc vừa ăn tối
저녁을 먹으면서 텔레비전을 봤어요
Tôi đã vừa ăn tối vừa xem tivi
한국말을 배우면서 영어를 가르쳐요
tôi vừa dạy tiếng anh vừa hộc tiếng hàn
학교에 가면서 노래를 해요
tôi vừa đi đến trường vừa hát

3- Cấu trúc : N 도 động từ 고 N 도 động từ : thực hiện hành động vế trước và thực hiện cả hành động ở vế sau .
vd :
그들은 술도 마시고 노래도 했습니다
Họ uống rượu và cũng đã hát
윌슨은 한국어도 배우고 중국어도 배웁니다
Wilson học tiếng hàn và cũng học cả tiếng Trung Quốc
나는 수영도 좋아하고 야구도 좋아해요
Tôi thích bơi và cũng thích cả bóng chày

4- Liên từ lối : 그래서 : vì thế, vì vậy , vậy nên

지하철이 좋아요. 그래서 지하철을 타요
tôi thích tàu điện ngầm vì thế tôi đi tàu điện ngầm
어제는 비가 왔어요. 그래서 야구장에 못 갔어요.
hôm qua trời đã mưa vì vậy tôi đã không thể đến sân bóng chày
냉면을 좋아해요, 그래서 두 그릇을 먹었어요
Tôi thích mì lạnh vì thế mà tôi đã ăn hai bát.

5- Cấu trúc : N 들 : Những N

친구들이 모두 왔습니다
tất cả những người bạn đã đến
제 생일에 친구들을 초대하겠어요
Tôi sẽ mời những người bạn vào ngày sinh nhật của tôi
사람들이 차에서 내려요
Mọi ngời xuống từ xe.

Từ Vựng :
생일                : sinh nhật
그래서            : vì thế, vì vậy , vậy nên
듣다                : nghe
술                    : rượu
노래하다        : hát
뉴스                : tin tức, thời sự
초대하다        : mời
지난                : trước qua
순서                : thứ tự
만들다            : sản xuất, làm, tạo
이야기하다    : nói chuyện
축하하다        : chúc mừng
사랑하다        : yêu

Bài 18 : 야구를 좋아하세요 ? Anh thích bóng chày chứ ?




Hội thoại :
철수 : 영희 씨 ! 야구를 좋아하세요 ?
          Yeonghee, Cậu thích bóng chày chứ ?
영희 : 네, 참 좋아해요
           Vâng, tôi rất thích bóng chày
철수 : 그럼 오늘 야구 구경 갈까요 ?
          Vật thì hôm nay đi xem bóng chày nhé ?
영희 : 미안하지만 못 가요
          Xin lỗi nhưng tôi không thể đi được
철수 : 왜 못 가요 ?
          Tại sao lại không đi được ?
영희 : 시험이 있어서 바빠요
          Vì có kỳ thi nên tôi rất bận
철수 : 그러면 다음 주말에 같이 갑시다
          Nếu vậy thì cuối tuần sau cùng đi nhé


Ngữ pháp "
1- Cấu trúc :  N 을/를 좋아하다  : thích cái gì đó.

저는 야구를 좋아합니다
tôi thích bóng chày
무엇을 좋아하세요 ?
bạn thích cái gì ?
불고기를 좋아합니다
tôi thích thịt nướng

2- Cấu trúc :  N 이/가 좋다 : thích danh từ nào đó (= N을/를 좋아하다 )
저는 야구가 좋아요
tôi thích bóng chày
무엇이 좋으세요 ?
anh thích cái gì ?
불고기가 좋습니다
tôi thích thịt nướng

3- Cấu trúc : 못 + động từ : không thể ...
_diễn tả việc bản thân không thể thực hiện hành động nào đó dù muốn

저는 야구를 못 합니다
tôi không thể chơi bóng chày
친국를 못 만나요
tôi không thể gặp bạn bè
오늘은 학교에 못 갔어요
hôm nay tôi đã không thể đến trường

4- Cấu trúc : 왜 :  tại sao ? vì sao ?
어제 왜 안 왔어요 ?
hôm qua tại sao bạn không đến ?
바빠서 못 왔어요
vì bận quá nên tôi đã không thể đến được
영희 씨, 왜 우리 집에 못 와요 ?
Yeonghee, sao bạn không thể đến nhà mình ?
시간이 없어서 못 가요
do không có thời gian nên mình không thể đến được
왜 지하철을 타세요 ?
Tại sao lại đi tàu điện ngầm thế ?
버스가 복잡해서 지하철을 타요
vì đi xe buýt tắc đường lắm nên đi tàu điện ngần

5- Cấu trúc : Động từ / tính từ + 아/어 서
_Diễn tả hành động hay trạng thái vế trước trở thành nguyên nhân hay điều kiện cho vế sau hoặc nói đến sự việc ở vế trước và xuất hiện kết quả ở vế sau.
* Vế sau không kết hợp với các đuôi câu mệnh lệnh , sai khiến , rủ rê
vd:
냉면을 좋아해서 두 그릇을 먹었습니다.
vì thích mì lạnh nên tôi đã ăn hai bát
날씨가 추워서 집에 있었어요 .
Vì trời lạnh nên tôi đã ở nhà
시험이 있어서 바빠요
vì có kỳ thi nên tôi rất bận
버스가 복잡해서 지하철을 탑니다
vì đi xe buýt thì tắc đường nên tôi đi tàu điện ngầm

6- Cấu trúc : N 을/를 구경하다  : ngắm, xem cái gì đó
_N 구경을 하다  : ngắm, xem cái gì đó
_N 구경을 가다  : đi xem, đi ngắm cái gì đó

철수는 어제 야구를 구경했어요
Cholsu hôm qua đã xem bóng chày
철수는 어제 야구 구경을 했어요
Cholsu hôm qua đã xem bóng chày
철수는 어제 영화 구경을 갔어요
Cholsu hôm qua đã đi xem phim

7- 미안하지만  : xin lỗi nhưng mà....

미안하지만 종이 좀 주세요
xin lỗi nhưng hãy cho tôi một ít giấy viết
미안하지만 바빠서 못 가요
xin lỗi nhưng vì bận quá nên tôi không thể đến được
미안하지만 빨리 내리세요
xin lỗi nhưng hãy xuống nhanh lên

8- Biểu hiện :
시험이 있다  : có kỳ thi, có kiểm tra
시험을 보다  : thi , làm bài thi
어제 시험이 있습니까 ?
hôm qua có bài kiểm tra à ?
다음 주말에 시험이 있어요
có bài kiểm tra vào cuối tuần sau
언제 시험을 봐요 ?
khi nào thì thi nhỉ ?
다음 월요일에 시험을 봐요
thứ hai tuần sau thi
시험을 보니까 공부하세요
vì bài kiểm tra nên hãy học bài
시험이 있어서 같이 못 가요
vì có bài thi nên không thể đi cùng được

9- Cấu trúc : 다음 + N  : N sau

다음 주말에 같이 산에 갈까요 ?
Cuối tuần sau cùng đi núi nhé ?
다음 역이 서울대입구역입니다
Ga sau là ga lối vào lớn Seoul
다음 버스를 탑시다
lên xe buýt sau nhé


Từ Vựng :
야구               : bóng chày
좋아하다       : thích
참                   : rất
그럼               : vậy thì
구경               : ngắm, xem
미안하지만   : xin lỗi nhưng mà
못                   : không thể
왜                   : sao ? tại sao ?
시험               : bài thi, bài kiểm tra
다음               : sau
시험 보다      : thi, kiểm tra
한국말           : tiếng hàn
김치               : kim chi
어젯밤           : đêm hôm qua
싫어하다       : ghét, không thích
과일               : hoa quả
수영장           : bể bơi
돈                   : tiền
야구장           : sân bóng chày
음식               : món ăn, đồ ăn
자주               : thường, thường xuyên
그렇지만       : vậy nhưng, thế nhưng mà

Saturday, March 2, 2019

Bài 17 : 가족이 몇 명이세요 ? Gia đình anh có mấy người ?





Hội thoại :

장     : 가족이 몇 명이세요 ?
          Gia đình anh có mấy người ?
철수 :우리 가족은 모두 넷이에요.
            Gia đình tôi có tất cả bốn người .
           아버지와 어머니가 계시고 형이 하나 있습니다 .
            Tôi có một anh trai cùng với bố và mẹ tôi
장     : 형님이 무엇을 하세요 ?
           anh trai anh làm gì ?
철수 : 형은 회사에 다녀요.
          anh trai tôi đi làm
장     : 철수 씨는 대학생이 지요 ? 어느 대학에 다니세요 ?
           Cholsu là sinh viên đúng không ? anh theo học ở đại học nào ?
철수 : 서울대학교에 다녀요 .
           Tôi đang theo học ở trường đại học Seoul

Ngữ pháp :
1- Cấu trúc : Danh từ +이에요 / 예요 : Là danh từ N nào đó
+Danh từ có patchim + 이에요
+Danh từ không có patchim + 예요
VD :
가족이 몇 명이에요 ?            Gia đình anh có mấy người ?
모두 넷이에요                        Gia đình tôi tất cả có bốn người
지금 열한 시예요 ?                Bây giờ là mười một giờ phải không ?
아니오, 열 시 반이에요        không, bây giờ là mười giờ rưỡi
저분이 누구세요 ?                Người kia là ai vậy ?
제 친구예요                           là bạn của tôi

2- Cấu trúc : Danh từ + 이/가 아니에요:
_diễn tả sự phủ định của danh từ : không phải là danh từ nào đó
VD :
여기는 2층이 아니에요, 3층이에요
Đây không phải tầng 2, mà là tầng 3
지금 아홉 시예요 ?
bây giờ là 9 giờ phải không ?
아니오, 아홉 시가 아니에요. 열 시예요
không, bây giờ không phải 9 giờ, bây giờ là 10 giờ

3- Cấu trúc :  Danh từ + (이)세요 ? : là danh từ nào đó phải không ?
_là đuôi câu nghi vấn dạng lịch sự dùng để hỏi những người lớn tuổi hoặc có địa vị cao hơn mình.
VD :
가족이 몇 명이세요 ?
Gia đình anh có bao nhiêu người ?
셋이에요.
gia đình tôi có ba người
김 선생님은 형님이 몇 분이세요 ?
Thầy Kim có mấy anh trai ?
둘이에요
tôi có hai anh trai
저분이 어머니세요 ?
người kia là mẹ anh phải không ?
네, 우리 어머니세요
Vâng, đó là mẹ tôi.

4- Cấu trúc : Danh từ 이/가 + số từ +이다 : Danh từ có bao nhiêu......
VD :
학생이 몇 명입니까 ?   Học sinh có bao nhiêu người ? ( có bao nhiêu học sinh )
열 명이에요                   có 10 học sinh
친구가 몇 명이에요 ?  bạn có bao nhiêu người bạn ?
셋이에요                       tôi có ba người bạn
동생이 몇 명이애요 ?  bạn có mấy người em ?
둘이에요                      tôi có hai người em

5- Cấu trúc : Danh từ + 이/가 있다 - 없다
+Danh từ 이/가 있다  : Có danh từ nào đó
+Danh từ 이/가 없다  : không có danh từ nào đó
VD :
형이 하나 있어요                tôi có một người anh
저는 차가 없어요                tôi không có xe ô tô
여기 가족 사진이 있어요   có ảnh gia đình ở đây

6- Cấu trúc : Danh từ + (이) 지요 ? Là danh từ phải không ?
VD :
철수는 학생이지요 ?          Cholsu là học sinh phải không ?
네,, 학생이에요                  vâng, tôi là học sinh
지금 9시지요 ?                   bây giờ là chín giờ phải không ?
네, 9시예요                         vâng, bây giờ là chín giờ
형이 회사원이지요 ?         anh trai là nhân viên công ty phải không ?
아니오, 대학생이에요      không, là sinh viên

7- Cấu trúc : 우리 +N  :  N của tôi , của chúng tôi
_N là danh từ thuộc sự sở hữu của nhiều người
VD :
여기가 우리 집이에요                   Nơi này là nhà chúng tôi / nhà tôi
우리 가족은 모두 넷입니다          gia đình chúng tôi/Gia đình tôi có tất cả là ba người
우리 어머니는 집에 계십니다      mẹ tôi ở nhà.  / mẹ chúng tôi có ở nhà

8- Cấu trúc :  Danh từ + 님  : Ngài N
_Thường được gắn vào sau tên, chức danh của ai đó nhằm thể hiện sự tôn trọng của người nói với danh từ.
VD :
선생          선생님   thầy,cô giáo
부모          부모님   bố mẹ
아버지      아버님   bố
어머니      어머님   mẹ
형               형님     anh trai

9- 분 : vị, ngài
_là hình thức tôn kính của 사람
저분이 박 선생님입니까 ? 
vị kia là thầy Kim phải không ?
교실에 선생님이 두 분 계십니다
Có hai vị thầy giáo trong lớp
아주머니 세 분이 모두 오셨어요
tất cả 3 bà đều đã đến

10- Cấu trúc : N 에 다니다  : theo học, làm việc ở đâu đó.
저는 학교에 다닙니다
tôi đi học ở trường
우리 형은 회사에 다녀요
anh trai tôi đang đi làm ở công ty


Từ Vựng :
가족         : Gia đình
명             : người
넷             : bốn
아버지     : bố
어머니     : mẹ
형             : anh trai ( em trai gọi )
하나         : một
님             : Ngài
회사         : Công ty
다니다     : đi học, đi làm
대학생     : sinh viên
어느         : nào
둘             : hai
셋             : ba
분             : ngài, vị
동생         : em
사진         : ảnh, bức ảnh
회사원     : nhân viên trong công ty
부모         : bố mẹ
아버님     : bố
어머님     : mẹ
누나         : chị gái ( em trai gọi )
은행         : ngân hàng

Bài 16 : 내일 저녁에 바쁘세요 ? ngày mai anh có bận không ?





Hội thoại :
철수     :내일 저녁에 바쁘세요 ?
              ngày mai anh có bận không ?
다나카 :아니오, 바쁘지 않아요
              Không, tôi không bận
철수     :우리 집에 오셔서 저녁 식사를 함께 할까요 ?
              vậy, đến nhà tôi rồi cùng ăn tối nhé ?
다나카 :네, 좋습니다. 몇 시에 갈까요 ?
              vâng, được ạ. tôi nên đến vào lúc mấy giờ nhỉ ?
철수     :저녁 일곱 시쯤에 오세요
               anh hãy đến vào khoảng bảy giờ tối nhé
다나카 :그러지요, 고맙습니다
              cứ vậy nhé . cảm ơn anh.


Ngữ pháp :
1- Cấu trúc : động từ + 아/어 서 : và, rồi
_ Diễn tả trình tự của hành động .
VD :
철수는 학교에 가서 윌슨을 만났습니다
Cholsu đến trường và đã gặp Wilson
영희는 집에 와서 영어를 공부해요
Yeonghee về rôi học tiếng anh
시장에 가서 운동화를 샀어요
Tôi đi chợ và đã mua giày thể thao

2- Lượng từ chỉ thời gian :
* 시 : giờ
*분  : phút
_ Để nói về thời gian chúng ta sử dụng số đếm thuần hàn để nói về số tuổi, số giờ. số đếm hán hàn để nói về phút và giây. Số đếm hán Hàn lần trước mình chia sẻ rồi nên hôm nay mình sẽ chia sẻ số đếm thuần hàn
+ Số đếm thuần Hàn :
하나     : một                           스물 :  hai mươi
둘         : hai                            서른 :  ba mươi
셌         : ba                             마흔 :  bốn mươi
넸         : bốn                              쉰  :  năm mươi
다섯     : năm                         예순  :  sáu mươi
여섯     : sáu                          일흔  :  bảy mươi
일곱     : bảy                         여든  :  tám mươi
여덟     : tám                         아흔  : chín mươi
아홉     : chín                           백   : một trăm
열         : mười
열한     : mười một
열두     : mười hai

지금 몇 시입니까 ?         bây giờ là mấy giờ ?
일곱 시입니다                 bây giờ là bảy giờ
세시 삼십 분입니다       là 3 giờ 30 phút
밤 연두 시입니다           là mười hai giờ đêm

아침 일곱 시 삼십 분에 일어나요   
buổi sáng Tôi thức dậy vào lúc bảy giờ ba mươi phút
저녁 여섯 시 반에 밥을 먹습니다
Tôi ăn cơm tối vào lúc sáu rưỡi
몇 시에 잡니까 ?
bạn ngủ vào lúc mấy giờ ?
열 시쯤에 자요 .
tôi ngủ vào khoảng mười giờ

*Một số biểu hiện :
+ 함께 / 같이 : cùng, cùng nhau , cùng với
우리는 함께 공부했어요
 chúng tôi đã học cùng nhau       
같이 영화를 볼까요 ?
cùng xem phim nhé ?
우리 집에서 함께 식사힙니다
chúng tôi cùng ăn cơm ở nhà

+Danh từ + Danh từ
내일 저녁                                   
tối ngày mai
내일 저녁에 만납시다
gặp nhau vào tối mai nhé
아침 식사
ăn sáng, dùng bữa sáng
아침 식사를 했어요
tôi đã ăn sáng, tôi đã dùng bữa sáng
학교 식당
nhà ăn trường học
학교 식당에서 밥을 먹어요
tôi ăn cơm ở nhà ăn của trường

+ N 쯤에 : vào khoảng thời gian nào đó.
_N chỉ thời gian, thời điểm
일곱 시쯤에 일어납니다
tôi thức dậy vào lúc khoảng bảy giờ
열한 시쯤에 잡니다
tôi ngủ vào lúc khoảng mười một giờ
학생이 일곱 사람쯤 있어요
học sinh có khoảng bảy người
사과를 몇 개쯤 살까요 ?
anh mua khoảng mấy quả táo ?



Từ Vựng :
저녁           : buổi tối
바쁘다       : bận
식사하다   : dùng bữa, ăn cơm ( ăn theo bữa )
함께           : cùng với, cùng nhau
시               : giờ
일곱           : bảy
쯤               : chừng, khoảng
그러지오   : được thôi
고맙다       : cảm ơn
분               : phút
반               : rưỡi, một nửa
아침           : buổi sáng
점심           : buổi trưa
밤               : đêm, ban đêm
여섯           : sáu
여덟           : tám
아홉           : chín
열               : mười
열한           : mười một
열두           : mười hai
일어나다   : thức dậy, ngủ dậy
자다           : ngủ

Friday, March 1, 2019

Bài 15 : 버스를 탑니다 : đi xe buýt





 Hội thoại :
영숙이와 윌슨은 홍 선생님을 만나려고 합니다.
Yeongsuk và wilson định gặp thầy Hong
두 사람은 버스 정류장으로 갔습니다.
hai người đã đi đến điểm dừng xe buýt
그들은 버스 카드를 두 장 샀습니다 .
họ đã mua 2 vé xe buýt
51 번 버스가 왔습니다 .
chiếc xe buýt số 51 đã đến
두 사람은 빨리 탔습니다 .
hai người đã nhanh chóng lên xe
그리고 서울대  입구에서 내 렸습니다
và đã xuống ở lối vào Seouldae.

Ngữ pháp :
1- Cấu trúc : (으)려고 하다   : định, để....
_Cách dùng : động từ +(으)려고 하다
+động từ có patchim + 으려고 하다
+động từ không có patchim + 려고 하다
_Diễn tả ý định của người nói
*chủ ngữ của 2 vế là một người
*Vế sau không kết hợp với các đuôi câu mệnh lệnh, sai khiến, thỉnh dụ
VD :
우리는 박 선생님을 만나려고 합니다
chúng tôi định gặp thầy Pảk
무슨 책을 읽으려고 합니까 ?
bạn định đọc sách gì ?
서울대학교에서 한국어를 배우려고 합니다
Tôi định học tiếng Hàn ở trường đại học Seoul

2- Cấu trúc :  N +(으)로 가다 / 오다 : đi về phía, hướng N
VD :
두 사람은 버스 정류장으로 갑니다  hai người đi đến điểm dừng xe buýt
윌슨 씨의 친구는 서울로 옵니다      bạn của wilson đến từ phía Seoul
종로 5가로 갑니다                              tôi đi Chongno ga số 5

3- Cấu trúc : N에서 N을/를 사다  : Mua N ở địa điểm nào đó
VD:
가게에서 사과를 세 개 샀어요         tôi đã mua ba quả táo ở cửa hàng
백화점에서 시계를 사려고 합니다 tôi định mua đồng hồ ở cửa hàng bách hóa
어디에서 그것을 샀어요 ?               bạn đã mua cái đó ở đâu vậy ?


Từ Vựng :
정류장      : Điểm dừng xe buýt
그들          : họ, bọn họ
카드          : thẻ
장              : tờ
사다          : mua
번              : số
빨리          : nhah, khẩn trương
입구          : lối vào
종로          : Chủng loại , Chongno
백화점     : bách hóa
표             : vé
많이         : nhiều
종이         : giấy
연습         : luyện tập
옷             : quần áo
남대문     : Namdaemun
서울역     : ga Seoul

Bài 14 : 어서 갑시다 đi nào !






Hội thoại :

영숙  :어서 갑시다. 시간이 없어요
           đi nào. chúng ta không có nhiều thời gian đâu
윌슨  :어떻게 갈까요 ?
           đi thế nào bây giờ ?
영숙  :지금은 길이 복잡하니까 지하철을 탑시다.
           bây giờ đường tắc lắm, chúng ta đi tàu điện ngầm đi
윌슨  :그래요, 지하철이 빠르고 좋아요.
           vậy à , tàu điện ngầm thì nhanh và tôi cũng thích 
          우리 어디에서 내려요 ?
           chúng ta xuống ở đâu đây ?
영숙  :사당역에서 내려야 해요
           chúng ta phải xuống ở ga sadang.


Ngữ pháp : 
1- Cấu trúc : N을/를 타다 : đi, lên phương tiện N nào đó.
VD :
무엇을 탈까요 ?
chúng ta đi bằng gì bây giờ ?
택시를 탑시다
hãy đi taxi đi
기차를 타셨어요 ?
anh đã lên tàu hỏa ư ?
아니요, 버스를 탔습니다. 
không, tôi đã lên xe buýt

*N에서 N을/를 타다 : lên phương tiện N ở địa điểm nào đó
VD : 
어디에서 버스를 타세요 ?
anh lênh xe buýt ở đâu vậy ?
학교 앞에서 타요
tôi lên xe buýt ở trước trường học
사당역에서 기차를 타요
tôi lên tàu hỏa ở ga Sadang

2- Cấu trúc : (으)니까  : Do, vì, bởi vì...nên...
_Cách dùng : Động từ / tính từ + (으)니까
+động từ, tính từ có patchim + 으니까
+động từ, tính từ không có patchim + 니까
_Dùng để biểu đạt nêu lý do ở vế trước và ở vế sau thường đi với các dạng đuôi câu mệnh lệnh, đề nghị : 는게 어때요 ? (으)세요; (으)ㅂ시다 ; w자 ; 아/어요 ; (으)ㄹ 까요 ?
_Trước (으)니까  có thể dùng với thì quá khứ hoặc tương lai .
VD :
비가 오니까, 집에 가세요
vì trời mưa nên hãy đi về nhà
날씨가 더우니까 주스를 마십시다
vì trời nóng nên chúng ta uống nước hoa quả đi
그 영화가 재미있으니까 보세요
vì bộ phim đó rất hay nên hãy xem đi
시간이 없으니까 택시를 탈까요 ?
vì không có thời gian nên chúng ta đi taxi nhé ?

3- Cấu trúc : N에서 내리다 : xuống ở địa điểm N nào đó
VD :
어디에서 내립니까 ?               Chúng ta xuống ở đâu đây ?
사당역에서 내려요                  Chúng ta xuống ở ga Sadang
서울역에서 내릴까요 ?           Chúng ta xuống ở ga Seoul nhé ?
좋아요. 서울역에서 내립시다  được thôi, xuống ở ga Seoul đi.

4- Cấu trúc : 아/어 야 하다 : phải...( phải làm như thế nào đó )
_Cách dùng : Động từ + 아/어 야 하다
_Diễn tả tính bắt buộc hoặc là tình huống phải làm như thế. Hoặc diễn tả nghĩa vụ hay hành động bắt buộc phải làm.
VD :
오늘은 학교에 가야 합니다              hôm nay phải đến trường      
나는 책을 읽어야 합니다                  tôi phải đọc sách
우리는 사당역에서 내려야 합니다  chúng tôi phải xuống ở ga Sadang
무엇을 배워야 합니까 ?                    Phải học gì nhỉ ?
한국어 를 공부 해야 합니까 ?          Phải học tiếng Hàn không ?


Từ Vựng :
어서              : xin mời
시간              : thời gian
어떻게          : như thế nào
택시              : Taxi
길                  : đường, con đường
복잡하다      : phức tạp
지하철          : tàu điện ngầm
타다              : đi, lên
빠르다          : nhanh
내리다          : xuống, đi xuống
사당역          : ga Sadang
기차              : tàu hỏa
버스              : xe buýt
전천              : tàu điện
서울역          : ga Seoul
수영하다      : bơi 
비싸다          : đắt
사당동          : Sadadong
동대문운동장 : Sân vận động Đongdaemun
호선              : Tuyến số

Thursday, February 28, 2019

Bài 13 : 뭘 드릴까요 ?




 Hội thoại :
아주머니 : 어서 오세요 . 여기 앉으세요
                    Xin mời vào, mời ngồi ở đây                 
                    뭘 드릴까요 ?
                   quý khách dùng gì ạ ?
영숙         :메뉴 좀 주세요
                  Làm ơn cho tôi xem thực đơn
                 윌슨 씨, 무엇을 먹을까요 ?
                  wilson, cậu muốn ăn gì ?
윌슨        :불고기를 먹읍시다
                  chúng mình ăn thịt nướng đi
영숙        :좋아요. 냉면도 먹을 까요 ?
                 được thôi, ăn cả mì lạnh nhé ?
윌슨       : 네, 아주머니 ! 불고기하고 냉면 두 그릇 주세요
                 vâng, cô ơi ! làm ơn cho tôi 2 bát mì lạnh và thịt nướng

Ngữ pháp :
1- Cấu trúc : (으)ㄹ까요 ?
_cách dùng : động từ +(으)ㄹ 까요 ?
+Động từ có patchim + 을 까요 ?
+Động từ không có patchim + ㄹ 까요 ?
_Diễn đạt câu nghi vấn. Tùy theo ngôi của chủ ngữ là chủ thể của hành động mà ý nghĩa khác đi và theo đó hình thức trả lời cũng khác.
+Trường hợp kết hợp với động từ , người nói hỏi ý của người nghe về điều mình sẽ hành động sắp tới. Hình thức trả lời là dạng mệnh lệnh : ㅂ시오.
_Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều, chủ ngữ bao gồm cả ngươi nghe hình thức trả lời lúc này là dạng đề nghị : ㅂ/으ㅂ시다
_Trường hợp là ngôi thứ ba : diễn đạt suy đoán của người nói đối với hành động hay trạng thái của chủ ngữ . hình thức trả lời là : (으)ㄹ 것입니다 hoặc hình thức tương tự
_Trường hợp hỏi người nghe về khả năng đối với hành động mà không liên quan đến ngôi thứ của chủ ngữ. Hình thức trả lời là dạng : (으)ㄹ 것입니다
VD :
도서과에 갈까요 ?          chúng ta đến thư viện nhé ?
책을 읽을 까요 ?             đọc sách này nhé ?
무엇을 먹을 까요 ?          sẽ ăn gì nhỉ ?

2- Cấu trúc : (으)ㅂ시다
_Cách dùng : động từ + (으)ㅂ시다
+Động từ có patchim + 읍시다
+Động từ không có patchim + ㅂ시다
_Là dạng đuôi câu đề nghị, đưa ra đề nghị người khác cùng làm việc gì đó
VD :
극장에 갑시다             Cùng đến rạp hát đi
책을 읽읍시다             chúng ta đọc cuốn sách này đi
무엇을 먹을 까요 ?     Bạn sẽ ăn gì ?
불고기를 먹읍시다     chúng mình ăn thịt nướng nhé
언제 만날까요 ?          khi nào mình gặp nhau ?
내일 만납시다            ngày mai mình gặp nhau nhé

3- Cấu trúc : Danh từ +에게 + danh từ 2 + 을/를 주다
_Cho danh từ danh từ 2 ( cho ai đó cái gì đó )
VD :
나는 윌슨에게 사과를 줍니다        Tôi cho wilson táo
철수는 영희에게 꽃을 주었어요    Cholsu đã cho(tặng) yeonghee hoa
그 볼펜을 좀 주세요                       hãy cho tôi cái bút bi đó

+ Danh từ +께 danh từ2을/를 드리다  (là dạng tôn kính của hình thức N에게 N을/를 주다 )
_Tặng,biếu  cho danh từ danh từ 2 ( biếu , tặng ai đó cái gì đó )
선생님께 사과 한 개를 드렸어요 
Tôi đã tặng thầy một quả táo
아주머니께 이 책을 드리겠어요
Tôi sẽ tặng cô quyển sách này
뭘 드릴까요 ?
Quý khách dùng gì ?
커피 한 잔 주세요
Làm ơn cho tôi một cốc cà phê


4- 뭘 :  gì, cái gì
뭘      = 무 엇을
누굴 = 누구를
뭐     = 무엇

5- N을/를 먹다 : ăn cái gì đó ( ăn N )
VD :
철수는 사과를 먹습니다  : cholsu ăn táo
밥을 먹습니다                   : tôi ăn cơm
냉면을 먹어요                 : tôi ăn mì lạnh

6- N 하고 N 2 : danh từ và , với danh từ 2
_danh từ có patchim hay không có patchim đều dùng như  nhau
VD ;
불고기하고 냉면주 세요
cho tôi mì lạnh và thịt nướng
공책하고 볼펜을 샀어요
tôi đã mua bút bi và vở

* N와/과 N  : danh từ và, với danh từ 2
_Danh từ có patchim + 과
_Danh từ không có patchim + 와
 VD :
불고기와 냉면을 주세요
Cho tôi mì lạnh và thịt nướng
나는 공책과 볼폔을 샀어요
tôi đã mua bút bi và vở

* Lượng từ :
+그릇 : bát, tô
밥 한 그릇       một bát cơm
냉면 두 그릇  hai bát miến lạnh

냉면 한 그릇하고 불고기 좀 주세요
cho tôi thịt nướng và hai bát mì lạnh
밥 두 그릇을 먹었습니다
tôi đã ăn hai bát cơm

+잔 : chén, cốc , tách
커피 한 잔           một tách cà phê
맥주 두 잔            hai cốc bia
주스 세 잔          ba cốc nước hoa quả
우유 한 잔          một cốc sữa

맥주 세 잔 주세요   cho tôi 3 cốc bia
물 한 잔 주 세요     cho tôi 1 cốc nước

Từ Vựng :
밥               : cơm
드리다       : biếu, tặng, cho
누구           : ai
뭐               : gì , cái gì
잔               : chén, cốc , tách
우유           : sữa
앉다           : ngồi
메뉴           : thực đơn
불고기       : thịt nướng
냉면           : mì lạnh, miến lạnh
하고           : và. với
그릇           : bát