_Là dạng rút gọn của ㄹ 터이니까 Vốn là sự kết hợp giữa vĩ tố dạng định ngữ ㄹ với danh từ phụ thuộc 터 và vị từ 이다. Nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ chính phụ. Dạng kết thúc ở vế sau thường dùng dạng mệnh lệnh hoặc đề nghị.
_Diễn tả ý muốn, dự định hoặc suy đoán của người nói. Lấy vế trước làm lý do và xuất hiện kết quả ở vế sau.
VD :
+ Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ nhất : Diễn tả ý định của người nói .
제가 도와 드릴 테니까 걱정 말고 하세요
Tôi sẽ giúp nên anh đừng lo và hãy làm đi
천천히 읽을 테니까 잘 들어봐요
Tôi sẽ đọc chậm nên hãy nghe cho kỹ nhé
이건 내가 이따가 먹을 테니까 아무도 손 대지마
Cái này lát nữa tôi sẽ ăn nên đừng ai động vào nhé
10시쯤 전화 할 테니까 집에서 기다려요
Khoảng 10 giờ tôi sẽ gọi điện thoại nên hãy đợi ở nhà nhé
배달 해 드릴 테니까 언제든지 전화만 주십시오
Tôi sẽ giao hàng nên hãy gọi cho tôi bất cứ khi nào
+ Chủ ngữ là ngôi thứ 3 : Diễn tả sự suy đoán của người nói .
손님이 오실 테니까 방 정리 좀 합시다
Có khách sẽ đến nên dọn phòng thôi
다음 주에는 시험이 있을 테니까 미리 준비를 해요
Tuần sau sẽ có bài kiểm tra nên hãy chuẩn bị trước đi nhé
면접은 우리 회사에서 할 테니까 와 주십시오
Phỏng vấn có lễ làm ở công ty tôi nên xin mời anh hãy đến
비행기는 예정대로 떠날 테니까 손님들께서는 아무 염려 안 해도 됩니다
Chuyến bay sẽ đến theo đúng lịch trình nên các hành khách không cần lo lắng
아침마다 우유가 올 테니까 아이들에게 먹이세요
Có lẽ sẽ có sữa đến vào mỗi sáng nên hãy cho bọn trẻ uống nhé
Showing posts with label ngu-phap-trung-cap. Show all posts
Showing posts with label ngu-phap-trung-cap. Show all posts
Monday, March 25, 2019
Ngữ Pháp : (으)ㄹ 뻔하다
_Được dùng kết hợp với một số động từ chủ yếu có nghĩa người nòi không mong muốn. Vế trước bắt buộc phải có cấu trúc giả định. Diễn tả sự việc nếu sai một tí thôi thì thành ra trạng thái như vế chính, nhưng may mà không xảy ra, không trở nên như vậy . Nghĩa tiếng việt : Suýt, suýt nữa thì....
VD :
이 앞에서 사고가 날 뻔했어요
Suýt nữa thì đã xảy ra tai nạn ở trước chỗ này
일찍 떠나지 않았으면 기차를 놓칠 뻔했어요
Nếu không đi sớm thì suýt chút nữa đã bị nhỡ tàu
물어보지 않았더라면 실수할 뻔했어요
Nếu không hỏi trước thì suýt nữa tôi đã làm sai
조심하지 않았으면 넘어질 뻔했어요
Nếu không cẩn thận thì suýt chút nữa tôi đã bị ngã
그 사람을 믿었으면 손해 볼 뻔했다니까요
Suýt chút nưa thì tôi đã bị thiệt hại nếu như tin vào người đó
그릇을 닦다가 깰 뻔했어요
Suýt nữa tôi đã làm vỡ trong lúc rửa bát
이번 시험에서 1등 할 뻔했는데..
Suýt nữa thì tôi đã đạt giải nhất trong kỳ thi lần này
VD :
이 앞에서 사고가 날 뻔했어요
Suýt nữa thì đã xảy ra tai nạn ở trước chỗ này
일찍 떠나지 않았으면 기차를 놓칠 뻔했어요
Nếu không đi sớm thì suýt chút nữa đã bị nhỡ tàu
물어보지 않았더라면 실수할 뻔했어요
Nếu không hỏi trước thì suýt nữa tôi đã làm sai
조심하지 않았으면 넘어질 뻔했어요
Nếu không cẩn thận thì suýt chút nữa tôi đã bị ngã
그 사람을 믿었으면 손해 볼 뻔했다니까요
Suýt chút nưa thì tôi đã bị thiệt hại nếu như tin vào người đó
그릇을 닦다가 깰 뻔했어요
Suýt nữa tôi đã làm vỡ trong lúc rửa bát
이번 시험에서 1등 할 뻔했는데..
Suýt nữa thì tôi đã đạt giải nhất trong kỳ thi lần này
Sunday, March 24, 2019
Danh từ +에 못 지않게
Nghĩa : Như, chẳng kém gì
오늘은 어제 에 못지안게 날씨가 쌀쌀해요
Thời tiết hôm nay se lạnh như hôm qua ( chẳng kém gì hôm qua )
나는 우리 어머니에 못지않게 요리를 잘 해요
Tôi nấu ăn ngon chẳng kém gì mẹ
오늘은 어제 에 못지안게 날씨가 쌀쌀해요
Thời tiết hôm nay se lạnh như hôm qua ( chẳng kém gì hôm qua )
나는 우리 어머니에 못지않게 요리를 잘 해요
Tôi nấu ăn ngon chẳng kém gì mẹ
Wednesday, March 20, 2019
Ngữ pháp : 자마자
_Gắn vào sau động từ để nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ chính phụ. Không dùng hình vị chỉ thì. Hành động vế trước vừa kết thúc thì hành động vế sau xảy ra ngay sau đó.
_Trong một số trường hợp diễn tả thời gian xảy ra hành động đi trước và hành động đi sau gần như là khoảnh khắc .
_Nghĩa trong tiếng việt : Ngay sau khi....
VD :
우리는 만나자마자 해어졌어요
Chúng tôi đã chia tay ngay sau khi vừa gặp mặt
비행기가 이륙하자마자 평하는 소리가 났습니다
Máy bay đã phát ra tiếng nổ ngay khi vừa hạ cánh
집에 들어오자마자 나는 목요을 했어요
Tôi đã tắm ngay sau khi trở về nhà
아이는 밖으로 나가자마자 넘어졌어요
Đứa bé đã bị ngã ngay khi vừa chạy ra ngoài
퇴근 시간이 되자마자 모두둘 나가버렸어요
Mọi người đã ra về ngay khi vừa đến giờ tan ca
_Trong một số trường hợp diễn tả thời gian xảy ra hành động đi trước và hành động đi sau gần như là khoảnh khắc .
_Nghĩa trong tiếng việt : Ngay sau khi....
VD :
우리는 만나자마자 해어졌어요
Chúng tôi đã chia tay ngay sau khi vừa gặp mặt
비행기가 이륙하자마자 평하는 소리가 났습니다
Máy bay đã phát ra tiếng nổ ngay khi vừa hạ cánh
집에 들어오자마자 나는 목요을 했어요
Tôi đã tắm ngay sau khi trở về nhà
아이는 밖으로 나가자마자 넘어졌어요
Đứa bé đã bị ngã ngay khi vừa chạy ra ngoài
퇴근 시간이 되자마자 모두둘 나가버렸어요
Mọi người đã ra về ngay khi vừa đến giờ tan ca
Wednesday, March 13, 2019
Ngữ pháp (으)ㄹ 텐데 : chắc là, có lẽ....
_Là dạng rút gọn của ㄹ 터인데 vốn là sự kết hợp vĩ tố liên kết ㄴ데 vào vĩ tố dạng định ngữ ㄹ với danh từ phụ thuộc 터 và vị từ 이다 . Nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ chính phụ , kết hợp với động từ, tính từ và vị từ 이다
_Có thể kết hợp với vĩ tố chỉ thì hoàn thành : 았/었/였 không dùng với 겠다
+ Diễn tả ý định hoặc suy đoán của người nói về sự việc nào đó để trở thành bối cảnh của vế sau .
VD :
내일은 내가 바쁠 텐데 모레 오세요
chắc là ngày mai tôi bận nên ngày kia anh hãy đến nhé
공항에서 나는 그를 보아도 모를 텐데 어떻게 하죠 ?
Nhìn thấy anh ấy ở sân bay có lẽ tôi cũng không biết phải làm sao ?
유학을 가야 할 텐데 장학금을 못 받아서 큰 일이에요
Có lẽ phải đi du học mà không nhận được học bổng nên thật là gay
약속 때문에 나가야 할 텐데 집 볼 사람이 없습니다
Chắc là tôi phải ra ngoài vì cuộc hẹn nên không có người trông nhà
우리는 주말에 여행을 떠날 텐데 혜리 씨는 뭘 할 거예요 ?
Có lẽ cuối tuần chúng tôi sẽ đi du lịch, còn Hyeri sẽ làm gì ?
+Chủ ngữ là ngôi thứ ba
어머니가 음식을 준비하셨을 텐데 저녁은 집에서 먹자
Chắc là mẹ đã chuẩn bị thức ăn nên chúng ta ăn tối ở nhà nhé
회원들이 궁금한 것이 많을 텐데 질문 시간을 줍시다
Có lẽ các hội viên có nhiều thắc mắc nên chúng ta hãy cho thời gian câu hỏi
Tuesday, March 12, 2019
(으)ㄴ / 는 척하다
_Cách dùng : Động từ + 는 척하다 (Hiện tại )
Động từ + (으)ㄴ 척하다 (quá khứ )
tính từ + (으)ㄴ 척하다
Danh từ + 인 척하다
_Vĩ tố dạng định ngữ 는/ (으)ㄴ + danh từ phụ thuộc 척 + động từ 하다 . Diễn tả thái độ giả dối làm cho hành động , trạng thái ra vẻ như thế. hành động phía trước 척하다 thể hiện nội dung tương phản với sự việc thực tế.
_Nghĩa tiếng việt : giả vờ, tỏ ra, vờ như.......
_Biểu hiện tương tự là : 는/(으)ㄴ 체하다
VD :
게임을 하면서 공부하는 척했어요
Tôi đã vừa chơi game vừa giả vờ là đang học
예쁘지도 않은여자가 예쁜 척하는 모습은 보기 싫어요
Tôi không thích người con gái xấu mà tỏ ra là mình đẹp
학생인 척하지 마세요
xin đừng giả vờ là học sinh
Động từ + (으)ㄴ 척하다 (quá khứ )
tính từ + (으)ㄴ 척하다
Danh từ + 인 척하다
_Vĩ tố dạng định ngữ 는/ (으)ㄴ + danh từ phụ thuộc 척 + động từ 하다 . Diễn tả thái độ giả dối làm cho hành động , trạng thái ra vẻ như thế. hành động phía trước 척하다 thể hiện nội dung tương phản với sự việc thực tế.
_Nghĩa tiếng việt : giả vờ, tỏ ra, vờ như.......
_Biểu hiện tương tự là : 는/(으)ㄴ 체하다
VD :
게임을 하면서 공부하는 척했어요
Tôi đã vừa chơi game vừa giả vờ là đang học
예쁘지도 않은여자가 예쁜 척하는 모습은 보기 싫어요
Tôi không thích người con gái xấu mà tỏ ra là mình đẹp
학생인 척하지 마세요
xin đừng giả vờ là học sinh
Sunday, March 10, 2019
(으)ㄹ 까봐 (서)
_Kết hợp với động từ, tính từ phía trước nhằm diễn tả sự lo ngại hành động nào đó xảy ra , hoặc tình huống được hình thành. Nghĩa : lo là, sợ là, nhỡ đâu.... nên....
_Trước 까봐 không dùng với thì tương lai.
_Cách dùng : Động từ/ tính từ + (으)ㄹ 까봐 ( hiện tại )
Động từ/ tính từ + 았/었을 까봐 ( quá khứ )
danh từ + 일 까봐
VD:
결혼식날 비가 올까봐 걱정했어요
lo là ngày cưới sẽ mưa nên tôi đã rất lo lắng
할머니는 아기가 넘어질까봐 찔찔매십니다
Bà lúng túng lo đứa bé sẽ bị ngã
어른 앞에서 실수할까봐 얼마나 긴장했는지 몰라요.
lo rằng sẽ sai xót trước mặt người lớn nên tôi hết sức căng thẳng
음식이 적을까봐 더 시켰더니 남았구나
lo là ít thức ăn nên đã gọi thêm nhưng mà lại thành thừa
우리를 떼어 놓고 떠났을까봐 마음을 졸였어요
Sốt ruột lo rằng anh ấy sẽ bỏ lại chúng tôi mà đi
부모님은 자식이 아플까봐 걱정하십니다
Bố mẹ lo các con bị ốm nên rất lo lắng
_Trước 까봐 không dùng với thì tương lai.
_Cách dùng : Động từ/ tính từ + (으)ㄹ 까봐 ( hiện tại )
Động từ/ tính từ + 았/었을 까봐 ( quá khứ )
danh từ + 일 까봐
VD:
결혼식날 비가 올까봐 걱정했어요
lo là ngày cưới sẽ mưa nên tôi đã rất lo lắng
할머니는 아기가 넘어질까봐 찔찔매십니다
Bà lúng túng lo đứa bé sẽ bị ngã
어른 앞에서 실수할까봐 얼마나 긴장했는지 몰라요.
lo rằng sẽ sai xót trước mặt người lớn nên tôi hết sức căng thẳng
음식이 적을까봐 더 시켰더니 남았구나
lo là ít thức ăn nên đã gọi thêm nhưng mà lại thành thừa
우리를 떼어 놓고 떠났을까봐 마음을 졸였어요
Sốt ruột lo rằng anh ấy sẽ bỏ lại chúng tôi mà đi
부모님은 자식이 아플까봐 걱정하십니다
Bố mẹ lo các con bị ốm nên rất lo lắng
Saturday, March 9, 2019
거든
_Được kết hợp với động từ, tính tư, và vị từ 이다
diễn tả điều kiện và sự giả định : Nếu.....thì...
+ Dùng trong câu mệnh lệnh , đề nghị :
VD :
가기 싫거드 집에 있어라
Nếu không thích đi thì hãy ở nhà
문제가 생기거든 바로 회사에 알리자
Nếu có vấn đề xảy ra thì hãy báo ngay cho công ty biết
취직하거든 꼭 한턱 내야 돼요
Nếu tìm việc thì nhất định phải chiêu đãi một chầu
혜리를 보거든 내가 만나자고 한다고 말해줘
Nếu gặp Hery thì hãy nói là tôi đề nghị gặp cô ấy
주식 값이 오르거든 이 기회에 모두 팔아 버립시다
Nếu giá cổ phiếu tăng thì nhân cơ hội này chúng ta hãy bán hết
+ Dùng trong câu trần thuật , nghi vấn :
_Chủ ngữ của vế sau trong câu trần thuật phải là ngôi thứ nhất . Thường dùng 겠다 ; (으)ㄹ 것이다 ; 려고 하다 diễn tả thì tương lai đối với động từ vế sau
_Không dùng vĩ tố thì hiện tai và hoàn thành ở vế sau .
물건 값이 내리거든 사겠어요
Nếu giá hàng giảm xuống thì tôi sẽ mua
비가 그치거든 출발할 거예요
Nếu tạnh mưa thì sẽ khởi hành
방학을 하거든 곧 부모님께로 가겠어요
Nếu nghỉ đông nhất định tôi sẽ về với bố mẹ
아이가 대학교에 들어가거든 이사를 하려고 합니다
Nếu đứa bé vào đại học tôi định đi di cư
개인적인 말씀은 강의가 끝나거든 뵙고 하려 고요
Nếu bài giảng kết thúc tôi định gặp và thưa chuyện riêng
* Hành động của vế sau xảy ra sau khi xác nhận sự việc của vế trước nên mang tính bước ngoặt về thời gian.
*Có thể thay thế bởi (으)면
diễn tả điều kiện và sự giả định : Nếu.....thì...
+ Dùng trong câu mệnh lệnh , đề nghị :
VD :
가기 싫거드 집에 있어라
Nếu không thích đi thì hãy ở nhà
문제가 생기거든 바로 회사에 알리자
Nếu có vấn đề xảy ra thì hãy báo ngay cho công ty biết
취직하거든 꼭 한턱 내야 돼요
Nếu tìm việc thì nhất định phải chiêu đãi một chầu
혜리를 보거든 내가 만나자고 한다고 말해줘
Nếu gặp Hery thì hãy nói là tôi đề nghị gặp cô ấy
주식 값이 오르거든 이 기회에 모두 팔아 버립시다
Nếu giá cổ phiếu tăng thì nhân cơ hội này chúng ta hãy bán hết
+ Dùng trong câu trần thuật , nghi vấn :
_Chủ ngữ của vế sau trong câu trần thuật phải là ngôi thứ nhất . Thường dùng 겠다 ; (으)ㄹ 것이다 ; 려고 하다 diễn tả thì tương lai đối với động từ vế sau
_Không dùng vĩ tố thì hiện tai và hoàn thành ở vế sau .
물건 값이 내리거든 사겠어요
Nếu giá hàng giảm xuống thì tôi sẽ mua
비가 그치거든 출발할 거예요
Nếu tạnh mưa thì sẽ khởi hành
방학을 하거든 곧 부모님께로 가겠어요
Nếu nghỉ đông nhất định tôi sẽ về với bố mẹ
아이가 대학교에 들어가거든 이사를 하려고 합니다
Nếu đứa bé vào đại học tôi định đi di cư
개인적인 말씀은 강의가 끝나거든 뵙고 하려 고요
Nếu bài giảng kết thúc tôi định gặp và thưa chuyện riêng
* Hành động của vế sau xảy ra sau khi xác nhận sự việc của vế trước nên mang tính bước ngoặt về thời gian.
*Có thể thay thế bởi (으)면
(으)ㄹ 리가 있다 - 없다
_Cách dùng : được dùng kết hợp với các động từ, tính từ và cả vị từ 이다
_Diễn tả sự phủ định : có lẽ../ không lẽ...
VD :
휴일인데 준수가 집에 있을 리가 없어요
Là ngày nghỉ nên không lẽ nào Chunsu lại ở nhà
내가 네 이름을 잊을 리가 있니 ?
Có lẽ nào tôi lại quên tên em ?
그 애가 그런 거짓말을 했을 리가 있나요 ?
Có lẽ nào đứa bé đó lại nói dối như vậy ?
연락도 없이 지금까지 들어오지 않다니, 그럴리가 없어?
Đến tận bây giờ vẫn chưa về mà cũng không liên lạc gì cả, không lẽ nào lại vậy ?
아까 전화한 사람이 준수씨 동생일 리가 없어요. 그는 동생이 없어요
không lẽ Người gọi điện lúc nãy là em của Chunsu. anh ấy không có em mà
_Diễn tả sự phủ định : có lẽ../ không lẽ...
VD :
휴일인데 준수가 집에 있을 리가 없어요
Là ngày nghỉ nên không lẽ nào Chunsu lại ở nhà
내가 네 이름을 잊을 리가 있니 ?
Có lẽ nào tôi lại quên tên em ?
그 애가 그런 거짓말을 했을 리가 있나요 ?
Có lẽ nào đứa bé đó lại nói dối như vậy ?
연락도 없이 지금까지 들어오지 않다니, 그럴리가 없어?
Đến tận bây giờ vẫn chưa về mà cũng không liên lạc gì cả, không lẽ nào lại vậy ?
아까 전화한 사람이 준수씨 동생일 리가 없어요. 그는 동생이 없어요
không lẽ Người gọi điện lúc nãy là em của Chunsu. anh ấy không có em mà
Friday, March 8, 2019
(으)ㄹ 만하다
_Cách dùng : động từ +(으)ㄹ 만하다
_Diễn tả động tác hoặc trạng thái đạt đến mức nào đó hoặc có giá trị xứng đáng như thế. nghĩa trong tiếng việt thường dùng : đáng, đáng để..(đáng để thực hiện hành động nào đó)
VD :
쓸 만한 것은 버리지 말아요
Đừng bỏ đi thứ còn dùng được ( thứ đáng dùng )
그가 있을 만한 곳은 다 찾아 보았지만 보이지 않아요
Đã tìm tất cả những nơi mà anh ấy có thể ở nhưng vẫn không thấy.
그는 믿을 만한 사람이 못 됩니다
Anh ấy không thể trở thành người đáng tin
요즘 서점에는 읽을 만한 책이 많아졌어요
Dạo này ở hiệu sách có nhiều sách đáng để đọc
그 식당 음식이 먹을 만하더군요
Món ăn nhà hàng đó đáng để ăn lắm đấy
_Có thể gắn thêm các trợ từ bổ trợ như 은, 도 vào giữa 만 và 하다 để có thể dùng dưới dạng : (으)ㄹ 만은 하다; (으)ㄹ 만도 하다
_Diễn tả động tác hoặc trạng thái đạt đến mức nào đó hoặc có giá trị xứng đáng như thế. nghĩa trong tiếng việt thường dùng : đáng, đáng để..(đáng để thực hiện hành động nào đó)
VD :
쓸 만한 것은 버리지 말아요
Đừng bỏ đi thứ còn dùng được ( thứ đáng dùng )
그가 있을 만한 곳은 다 찾아 보았지만 보이지 않아요
Đã tìm tất cả những nơi mà anh ấy có thể ở nhưng vẫn không thấy.
그는 믿을 만한 사람이 못 됩니다
Anh ấy không thể trở thành người đáng tin
요즘 서점에는 읽을 만한 책이 많아졌어요
Dạo này ở hiệu sách có nhiều sách đáng để đọc
그 식당 음식이 먹을 만하더군요
Món ăn nhà hàng đó đáng để ăn lắm đấy
_Có thể gắn thêm các trợ từ bổ trợ như 은, 도 vào giữa 만 và 하다 để có thể dùng dưới dạng : (으)ㄹ 만은 하다; (으)ㄹ 만도 하다
Tuesday, March 5, 2019
Ngữ Pháp : 다 보니까
_Cách dùng : động từ +다 보니까 : vì cứ, vì thường xuyên...nên...
Diễn tả hành động ở vế trước diễn ra liên tục không ngừng dẫn đến kết quả ở vế sau.
_ kết quả ở vế sau phụ thuộc vào hành động ở vế trước. Nếu hành động vế trước tốt thì dẫn đến kết quả tốt và ngược lại.
vd :
가까운 친구로 지내다 보니까 서로 사랑하게 되었어요
chúng tôi qua lại như bạn bè thân thiết nên đã yêu nhau
직장 생활을 오래 하다가 보니 가끔 지루해질 때가 있어요
Vì đi làm lâu ngày nên thỉnh thoảng cũng có lúc thấy nhàm chán.
자다가 보니 도독이 서랍은 열고 있었어요
Tên trộm mở ngăn kéo trong lúc tôi đang ngủ
독신 생활을 하다가 보니 결혼이 필요없다는 생각이 듭니다
vì sống độc thân lâu ngày nên tôi nghĩ không cần thiết phải kết hôn.
회사 일이 바쁘다 보니 자주 연락을 드리지 못 했어요
Vì bận việc của công ty nên đã không thể liên lạc thường xuyên
가까운 친구로 지내다 보니까 서로 사랑하게 되었어요
chúng tôi qua lại như bạn bè thân thiết nên đã yêu nhau
직장 생활을 오래 하다가 보니 가끔 지루해질 때가 있어요
Vì đi làm lâu ngày nên thỉnh thoảng cũng có lúc thấy nhàm chán.
자다가 보니 도독이 서랍은 열고 있었어요
Tên trộm mở ngăn kéo trong lúc tôi đang ngủ
독신 생활을 하다가 보니 결혼이 필요없다는 생각이 듭니다
vì sống độc thân lâu ngày nên tôi nghĩ không cần thiết phải kết hôn.
회사 일이 바쁘다 보니 자주 연락을 드리지 못 했어요
Vì bận việc của công ty nên đã không thể liên lạc thường xuyên
Thursday, February 28, 2019
Ngữ pháp : 에 의하면
-Cách dùng : danh từ + 에 의하면
_Là hình thái kết hợp giữa trợ từ 에 với dạng chia của động từ 의하다. Vế sau là lời dẫn và cuối câu thường dùng hình thái cách nói gián tiếp.
_Diễn tả ý nghĩa : nếu lấy sự việc nào đó làm căn cứ thì...Chỉ kết hợp với những danh từ có thể lấy làm căn cứ.
_Nghĩa : theo , theo như....
VD :
일기 예보에 의하면 내일은 갠대요
theo như dự báo thời tiết nói rằng thì ngày mai trời quang mây
그 학생 말에 의하면 도서관에는 항상 자리가 없다고 해요
theo như lời học sinh đó nói thì ở thư viện luôn không có chỗ trống
믿은 말한 소식통에 의하면 이 회사 사장이 바뀐다던데요
theo nguồn tin tức đáng tin cậy thì giám đốc công ty này đã được thay đổi
정부 발표에 의하면 내년부터는 물가가 안정될 거라고 하더군요
theo như phát biểu của chính phủ thì từ năm sau vật giá sẽ được ổn định
신문에 의하면 고등학교 졸업자들이 취업율이 상당히 높아졌대요
theo báo chí thì những học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông có tỉ lệ xin được việc làm đã tăng khá cao
_Là hình thái kết hợp giữa trợ từ 에 với dạng chia của động từ 의하다. Vế sau là lời dẫn và cuối câu thường dùng hình thái cách nói gián tiếp.
_Diễn tả ý nghĩa : nếu lấy sự việc nào đó làm căn cứ thì...Chỉ kết hợp với những danh từ có thể lấy làm căn cứ.
_Nghĩa : theo , theo như....
VD :
일기 예보에 의하면 내일은 갠대요
theo như dự báo thời tiết nói rằng thì ngày mai trời quang mây
그 학생 말에 의하면 도서관에는 항상 자리가 없다고 해요
theo như lời học sinh đó nói thì ở thư viện luôn không có chỗ trống
믿은 말한 소식통에 의하면 이 회사 사장이 바뀐다던데요
theo nguồn tin tức đáng tin cậy thì giám đốc công ty này đã được thay đổi
정부 발표에 의하면 내년부터는 물가가 안정될 거라고 하더군요
theo như phát biểu của chính phủ thì từ năm sau vật giá sẽ được ổn định
신문에 의하면 고등학교 졸업자들이 취업율이 상당히 높아졌대요
theo báo chí thì những học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông có tỉ lệ xin được việc làm đã tăng khá cao
Ngữ pháp : 에 대해(서 )
_Cách dùng : Danh từ + 에 대해 (서)
_Được gắn vào sau danh từ , diễn tả ý nghĩa về sự vật đó, và lấy sự vật đó làm đối tượng
_Thường được dùng dưới dạng : 에 대해서 ; 에 대한 ;
+에 대한 đóng vai trò định ngữ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
_Nghĩa : về....(về một vấn đề nào đó)
VD :
정리 해고에 대한 선생님의 의견을 듣고 싶습니다
Tôi muốn nghe ý kiến của ngài về vấn đề sa thải
나는 한국의 경제 문제에 대해서 논문을 썼습니다
Tôi đã viết luận văn về tình hình kinh tế của Hàn Quốc
오늘은 김 교수님이 한국의 전통 문화에 대하여 강연을 해 주시겠어요
Hôm nay giáo sư Kim sẽ trình bày về văn hóa truyền thống của Hàn Quốc
한국 풍습에 대해서는 저는 하나도 몰라요
Tôi không biết một chút gì về phong tục của người Hàn Quốc
그 사고에 대해서 알고 싶어요
Tôi muốn biết về sự cố đó
_Được gắn vào sau danh từ , diễn tả ý nghĩa về sự vật đó, và lấy sự vật đó làm đối tượng
_Thường được dùng dưới dạng : 에 대해서 ; 에 대한 ;
+에 대한 đóng vai trò định ngữ để bổ nghĩa cho danh từ đứng sau.
_Nghĩa : về....(về một vấn đề nào đó)
VD :
정리 해고에 대한 선생님의 의견을 듣고 싶습니다
Tôi muốn nghe ý kiến của ngài về vấn đề sa thải
나는 한국의 경제 문제에 대해서 논문을 썼습니다
Tôi đã viết luận văn về tình hình kinh tế của Hàn Quốc
오늘은 김 교수님이 한국의 전통 문화에 대하여 강연을 해 주시겠어요
Hôm nay giáo sư Kim sẽ trình bày về văn hóa truyền thống của Hàn Quốc
한국 풍습에 대해서는 저는 하나도 몰라요
Tôi không biết một chút gì về phong tục của người Hàn Quốc
그 사고에 대해서 알고 싶어요
Tôi muốn biết về sự cố đó
Tuesday, February 26, 2019
Ngữ pháp : 나위가 없다
_Là cụm từ cố định, chỉ kết hợp với một vài động từ diễn tả sự hài lòng không thể hơn.
_Cách dùng :
Động từ +(으)ㄹ 나위가 없다
_nghĩa : không cần...thêm, khỏi phải...thêm
VD :
그의 성품은 말할 나위가 없이 좋아요
phẩm chất của anh ấy tốt khỏi phải nói
박 선생은 선생님으로서는 더 할 나위가 없는 사람입니다
thấy Park laf một người tuyệt vời trên phương diện là một nhà giáo
더 할 나위가 없이 잘 해주는 아빠인데도 아이들은 불만인가 봅니다
Dù là người bố tốt không cần phải nói gì thêm nhưng có vẻ bọn trẻ vẫn không hài lòng
비서실에서 작성한 보고서는 더 할 나위가 없이 완벽했습니다
bản báo cáo làm ở phòng thư ký hoàn chỉnh không cần phải nói
세계적으로 인정받는 회사 제품이니 질은 의심할 나위가 없다고 봅니다
tôi thấy rằng sản phẩm của công ty được thế giới công nhận thì chất lượng không có gì phải nghi ngờ.
_Cách dùng :
Động từ +(으)ㄹ 나위가 없다
_nghĩa : không cần...thêm, khỏi phải...thêm
VD :
그의 성품은 말할 나위가 없이 좋아요
phẩm chất của anh ấy tốt khỏi phải nói
박 선생은 선생님으로서는 더 할 나위가 없는 사람입니다
thấy Park laf một người tuyệt vời trên phương diện là một nhà giáo
더 할 나위가 없이 잘 해주는 아빠인데도 아이들은 불만인가 봅니다
Dù là người bố tốt không cần phải nói gì thêm nhưng có vẻ bọn trẻ vẫn không hài lòng
비서실에서 작성한 보고서는 더 할 나위가 없이 완벽했습니다
bản báo cáo làm ở phòng thư ký hoàn chỉnh không cần phải nói
세계적으로 인정받는 회사 제품이니 질은 의심할 나위가 없다고 봅니다
tôi thấy rằng sản phẩm của công ty được thế giới công nhận thì chất lượng không có gì phải nghi ngờ.
Thursday, February 21, 2019
Ngữ pháp : 에 따라 (서)
_Cách dùng : Danh từ + 에 따라서
_Là dạng kết hợp giữa trợ từ 에 với dạng chia của động từ 따르다 được gắn vào sau danh từ. Diễn đạt ý nghĩa lấy danh từ làm chuẩn vị ngữ đứng sau chịu sự hạn chế .
_Nghĩa : Theo , tùy theo, theo như.....
VD :
음식점에 따라서 냉면 맛이 조금씩 다릅니다
tùy theo quán ăn mà vị của mì lạnh cũng khác nhau một chút
시간에 따라서 교통이 복잡하기도 하고 좀덜 복잡하기도 합니다.
Tùy theo thời gian mà có lúc giao thông phức tạp mà cũng có lúc ít phức tạp hơn
날씨에 따라 서 기분도 달라지는 것같습니다
tùy theo thời tiết mà tâm trạng có lẽ cũng trở lên khác đi
학교에 따라서 등록금에 차이가 있습니다
tùy theo từng trường học nên có sự khác nhau về phí đăng ký học
일의 성과에 따라서 연봉을 받게 됩니다
được nhận lương bổng tùy vào thành quả của công việc
_Là dạng kết hợp giữa trợ từ 에 với dạng chia của động từ 따르다 được gắn vào sau danh từ. Diễn đạt ý nghĩa lấy danh từ làm chuẩn vị ngữ đứng sau chịu sự hạn chế .
_Nghĩa : Theo , tùy theo, theo như.....
VD :
음식점에 따라서 냉면 맛이 조금씩 다릅니다
tùy theo quán ăn mà vị của mì lạnh cũng khác nhau một chút
시간에 따라서 교통이 복잡하기도 하고 좀덜 복잡하기도 합니다.
Tùy theo thời gian mà có lúc giao thông phức tạp mà cũng có lúc ít phức tạp hơn
날씨에 따라 서 기분도 달라지는 것같습니다
tùy theo thời tiết mà tâm trạng có lẽ cũng trở lên khác đi
학교에 따라서 등록금에 차이가 있습니다
tùy theo từng trường học nên có sự khác nhau về phí đăng ký học
일의 성과에 따라서 연봉을 받게 됩니다
được nhận lương bổng tùy vào thành quả của công việc
Ngữ pháp : 김에
_Cách dùng : Động từ + 는/(으)ㄴ 김에
+ Vĩ tố dạng định ngữ - 는 + danh từ 김 trợ từ 에
_Diễn tả ý nghĩa nhân cơ hội thực hiện hành động trước thì thực hiện luôn hành động phía sau. Mục đích ban đầu là thực hiện hành động phía trước. : Tiện thể, nhân tiện....thì cũng....luôn
VD :
친구 생일 설물을 사는 김에 내 것도 하나 샀어요.
nhân tiện mua quà sinh nhật tặng bạn tôi cũng mua luôn 1 cái cho mình.
여기까지 온 김에 친구를 만나 보고 가야겠어요.
đã đến tận đây rồi tiện thể tôi sẽ gặp bạn rồi về
부엌 수리를 하는 김에 화장실도 고쳤어요.
sửa bếp tiện thể tôi cũng đã sửa luôn cả nhà vệ sinh
이야기를 꺼낸 김에 하고 싶은 이야기를 다 해 버렸어요.
tiện thể đã mở lời thì hãy nói hết những điều mình muốn nói
맥주를 사러 슈퍼에 간 김에 아침에 먹을 빵도 샀어요.
tiện thể đi siêu thị mua bia tôi cũng đã mua cả bánh mì để ăn sáng
돈을 쓰는 김에 흠뻑 썼어요.
tiện thể được tiêu tiền thì tiêu cho đã luôn.
+ Vĩ tố dạng định ngữ - 는 + danh từ 김 trợ từ 에
_Diễn tả ý nghĩa nhân cơ hội thực hiện hành động trước thì thực hiện luôn hành động phía sau. Mục đích ban đầu là thực hiện hành động phía trước. : Tiện thể, nhân tiện....thì cũng....luôn
VD :
친구 생일 설물을 사는 김에 내 것도 하나 샀어요.
nhân tiện mua quà sinh nhật tặng bạn tôi cũng mua luôn 1 cái cho mình.
여기까지 온 김에 친구를 만나 보고 가야겠어요.
đã đến tận đây rồi tiện thể tôi sẽ gặp bạn rồi về
부엌 수리를 하는 김에 화장실도 고쳤어요.
sửa bếp tiện thể tôi cũng đã sửa luôn cả nhà vệ sinh
이야기를 꺼낸 김에 하고 싶은 이야기를 다 해 버렸어요.
tiện thể đã mở lời thì hãy nói hết những điều mình muốn nói
맥주를 사러 슈퍼에 간 김에 아침에 먹을 빵도 샀어요.
tiện thể đi siêu thị mua bia tôi cũng đã mua cả bánh mì để ăn sáng
돈을 쓰는 김에 흠뻑 썼어요.
tiện thể được tiêu tiền thì tiêu cho đã luôn.
Wednesday, February 20, 2019
Ngữ Pháp : 뿐더러
_Cách dùng : Độngtừ / tính từ + (으)ㄹ 뿐더러
danh từ + 일 뿐더러
_Diễn tả nghĩa không chỉ sự việc ở phía trước mà còn bổ sung thêm vào đó sự việc ở vế sau cũng như vậy. Nếu vế trước dùng khẳng định hoặc phủ định thì vế sau cũng phải dùng như vậy.
_nghĩa : không những....mà còn...; không những....mà hơn thế nữa...
có biểu hiện tương tự là : 뿐만 아니라
VD :
신인 가수는 노래를 잘 불렀을 뿐더러 춤 솜씩도 대단했습니다
ca sĩ mới không chi hát hay mà khiêu vũ cũng giỏi
반도체 산업은 전망이 밝을 뿐더러 투자 가치도 있다
ngành công nghiệp bán dẫn không chỉ có triển vọng mà còn có cả giá trị đầu tư.
그는 공부도 잘 할뿐더러 집 안일도 잘 합니다
anh ấy không những học giỏi mà còn giỏi cả việc nhà
danh từ + 일 뿐더러
_Diễn tả nghĩa không chỉ sự việc ở phía trước mà còn bổ sung thêm vào đó sự việc ở vế sau cũng như vậy. Nếu vế trước dùng khẳng định hoặc phủ định thì vế sau cũng phải dùng như vậy.
_nghĩa : không những....mà còn...; không những....mà hơn thế nữa...
có biểu hiện tương tự là : 뿐만 아니라
VD :
신인 가수는 노래를 잘 불렀을 뿐더러 춤 솜씩도 대단했습니다
ca sĩ mới không chi hát hay mà khiêu vũ cũng giỏi
반도체 산업은 전망이 밝을 뿐더러 투자 가치도 있다
ngành công nghiệp bán dẫn không chỉ có triển vọng mà còn có cả giá trị đầu tư.
그는 공부도 잘 할뿐더러 집 안일도 잘 합니다
anh ấy không những học giỏi mà còn giỏi cả việc nhà
Ngữ pháp : 게 뻔하다
_Cách dùng : Động từ / tính từ + (으)ㄹ 게 뻔하다
_Nghĩa : Biết thừa, biết ngay, biết chắc là.....
Vd :
안 봐도 다 알 수 있어서 아직까지 자고 있을 게 뻔해요
không nhìn cũng thừa biết là đang ngủ.
그모습을 보니 말 안 해도 알아. 또 늦게 일어날 게 뻔하죠
nhìn bộ dạng đó không nói cũng biết ngay là lại ngủ dậy muộn.
Ngữ pháp : 고자
_Cách dùng : Động từ + 고자
_Diễn tả ý định hoặc hy vọng mang nghĩa: để , định
_Có biểu hiện tương tự là : (으)려고
VD :
선생님을 뵙고자 여기까지 왔습니다
tôi đã đến tận đây để gặp thầy
마음에 드는 사람이 있으면 결혼을 시키고자 합니다.
Tôi định sẽ kết hôn nếu có người vừa ý.
그의 위치에서는 무슨 일이나 하고자 하면 할 수 있어요.
ở vị trí của anh ta thì muốn làm việc gì mà chẳng được.
_Diễn tả ý định hoặc hy vọng mang nghĩa: để , định
_Có biểu hiện tương tự là : (으)려고
VD :
선생님을 뵙고자 여기까지 왔습니다
tôi đã đến tận đây để gặp thầy
마음에 드는 사람이 있으면 결혼을 시키고자 합니다.
Tôi định sẽ kết hôn nếu có người vừa ý.
그의 위치에서는 무슨 일이나 하고자 하면 할 수 있어요.
ở vị trí của anh ta thì muốn làm việc gì mà chẳng được.
Subscribe to:
Posts (Atom)