Wednesday, March 13, 2019

Ngữ pháp (으)ㄹ 텐데 : chắc là, có lẽ....

_Là dạng rút gọn của ㄹ 터인데 vốn là sự kết hợp vĩ tố liên kết ㄴ데 vào vĩ tố dạng định ngữ ㄹ với danh từ phụ thuộc 터 và vị từ 이다 . Nối liền vế trước với vế sau theo quan hệ chính phụ , kết hợp với động từ, tính từ và vị từ 이다 
_Có thể kết hợp với vĩ tố chỉ thì hoàn thành : 았/었/였 không dùng với 겠다 
+ Diễn tả ý định hoặc suy đoán của người nói về sự việc nào đó để trở thành bối cảnh của vế sau . 
VD : 
내일은 내가 바쁠 텐데 모레 오세요 
chắc là ngày mai tôi bận nên ngày kia anh hãy đến nhé 
공항에서 나는 그를 보아도 모를 텐데 어떻게 하죠 ?
Nhìn thấy anh ấy ở sân bay có lẽ tôi cũng không biết phải làm sao ? 
유학을 가야 할 텐데 장학금을 못 받아서 큰 일이에요
Có lẽ phải đi du học mà không nhận được học bổng nên thật là gay
약속 때문에 나가야 할 텐데 집 볼 사람이 없습니다
Chắc là tôi phải ra ngoài vì cuộc hẹn nên không có người trông nhà 
우리는 주말에 여행을 떠날 텐데 혜리 씨는 뭘 할 거예요 ?
Có lẽ cuối tuần chúng tôi sẽ đi du lịch, còn Hyeri sẽ làm gì ? 

+Chủ ngữ là ngôi thứ ba  
어머니가 음식을 준비하셨을 텐데 저녁은 집에서 먹자
Chắc là mẹ đã chuẩn bị thức ăn nên chúng ta ăn tối ở nhà nhé 
회원들이 궁금한 것이 많을 텐데 질문 시간을 줍시다 
Có lẽ các hội viên có nhiều thắc mắc nên chúng ta hãy cho thời gian câu hỏi