- 임신부 , 노약자 , 장애인에게 자리를 양보해야 합니다.
-휴대전화는 진동으로 통화는 작은 소리로 해야 합니다.
1- 먼저 내리고 나중에 타야 합니다.
2- 뛰거나 큰 소리로 떠들지 않습니다.
3- 지하철 안 잡상인에게 물건을 사지 않습니다
4- 신문은 접어서 보고 직접 가지고 내려야 합니다
5- 버스 안에서는 음식물을 먹지 않습니다.
6- 앞 문으로 승차하고 뒷 문으로 하차해야 합니다
7- 버스에 탄 후에는 자리에 앉거나 손잡이를 잡아야 합니다.
8- 버스에 타기 전에 교통 카드나 현금을 미리 준비해야 합니다.
----------------------------------------------------------------------------------
Nghi thức giao thông công cộng
_Phải nhường chỗ cho người tàn tật, người già, phụ nữ mang thai
_Điện thoại di động thì phải nói chuyện với âm lương nhỏ
1- Phải đi xuống xe trước và khi lên thi phải lên sau
2- Không làm ồn bằng âm thanh lớn hoặc chạy nhảy
3- Không mua hàng hóa cho người bán hàng rong trong tàu điện ngầm
4- Báo thì phải gấp lại và đọc, và phải trực tiếp mang theo khi xuống
5- Trên xe buýt thì không ăn thức ăn có nước
6- Phải lên xe ở cửa trước và xuống ở cửa sau
7- Sau khi lên xe buýt thì phải nắm vào tay cầm hoặc ngồi vào vị trí
8- Trước khi lên xe buýt phải chuẩn bị trước tiền mặt hoặc thẻ giao thông.
Showing posts with label luyen-dich. Show all posts
Showing posts with label luyen-dich. Show all posts
Sunday, March 3, 2019
Saturday, March 2, 2019
Bài 12 :
1- 대상 : 한국에 90일 이상 거주하는 외국인
2- 신청 시간 : 한국 체류 90일 이내
3- 필요서류 : 등록 신청서, 여권 , 사진 1 장 , 수수료 10.000원
4- 신청 장소 : 출입국관리 사무소 1-3번 창구
5- 발급 기간 : 신청후 2주 이내
--------------------------------------------------------------------
1- Đối tượng : Người nước ngoài đang cư trú tại Hàn Quốc trên 90 ngày
2- Thời gian đăng ký : trong vòng 90 ngày lưu trú tại Hàn Quốc
3- Hồ sơ cần thiết : bản đăng ký, hộ chiếu , 1 ảnh. lệ phí đăng ký là 10.000won
4- Địa điểm đăng ký : Quấy số 1-3 văn phòng quản lý xuất nhập cảnh
5- thời gian cấp : trong vòng hai tuần sau khi đăng ký.
2- 신청 시간 : 한국 체류 90일 이내
3- 필요서류 : 등록 신청서, 여권 , 사진 1 장 , 수수료 10.000원
4- 신청 장소 : 출입국관리 사무소 1-3번 창구
5- 발급 기간 : 신청후 2주 이내
--------------------------------------------------------------------
1- Đối tượng : Người nước ngoài đang cư trú tại Hàn Quốc trên 90 ngày
2- Thời gian đăng ký : trong vòng 90 ngày lưu trú tại Hàn Quốc
3- Hồ sơ cần thiết : bản đăng ký, hộ chiếu , 1 ảnh. lệ phí đăng ký là 10.000won
4- Địa điểm đăng ký : Quấy số 1-3 văn phòng quản lý xuất nhập cảnh
5- thời gian cấp : trong vòng hai tuần sau khi đăng ký.
Thursday, February 21, 2019
Bài 11 : 제 휴대전화를 보신 분은 연락해주세요
제 휴대 전화를 보신 분은 연락해주세요.
지난 주 금요일에 이 건물 휴게실에서 휴대 전화를 잃어버렸습니다. 두 달 전에 산 것이라서 아직 새 것입니다. 힘들게 아르바이트를 해서 번 돈으로 산 것이기 때문에 저에게는 아주 소중합니다. 검은 색 전화입니다. 바탕화면에 강아지 사진이 있습니다. 중요한 전화번호와 사진도 많이 저장되어 있어서 꼭 찾고 싶습니다. 제 휴대전화를 보시거나 보관하고 계시는 분은 연락 해 주세요.
----------------------------------------------------------
Ai thấy chiếc điện thoại của tôi xin hãy liên lạc.
Tôi đã bị mất chiếc điện thoại di động tại tòa nhà này vào thứ sáu tuần trước. Vì đó là chiếc điện thoại tôi đã mua hai tháng trước nên vẫn còn rất mới. Vì là chiếc điện thoại tôi đã mua bằng tiền kiếm được từ việc làm thêm nên nó rất quan trọng với tôi. Đó là chiếc thoại màu đen và có hình chú chó nhỏ ở màn hình. Do có nhiều hình ảnh và số điện thoại quan trọng đang được lưu trữ nên tôi nhất định phải tìm lại.. Vậy nên ai đang giữ hoặc nhìn thấy chiếc điện thoại của tôi xin hãy liên lạc cho tôi.
지난 주 금요일에 이 건물 휴게실에서 휴대 전화를 잃어버렸습니다. 두 달 전에 산 것이라서 아직 새 것입니다. 힘들게 아르바이트를 해서 번 돈으로 산 것이기 때문에 저에게는 아주 소중합니다. 검은 색 전화입니다. 바탕화면에 강아지 사진이 있습니다. 중요한 전화번호와 사진도 많이 저장되어 있어서 꼭 찾고 싶습니다. 제 휴대전화를 보시거나 보관하고 계시는 분은 연락 해 주세요.
----------------------------------------------------------
Ai thấy chiếc điện thoại của tôi xin hãy liên lạc.
Tôi đã bị mất chiếc điện thoại di động tại tòa nhà này vào thứ sáu tuần trước. Vì đó là chiếc điện thoại tôi đã mua hai tháng trước nên vẫn còn rất mới. Vì là chiếc điện thoại tôi đã mua bằng tiền kiếm được từ việc làm thêm nên nó rất quan trọng với tôi. Đó là chiếc thoại màu đen và có hình chú chó nhỏ ở màn hình. Do có nhiều hình ảnh và số điện thoại quan trọng đang được lưu trữ nên tôi nhất định phải tìm lại.. Vậy nên ai đang giữ hoặc nhìn thấy chiếc điện thoại của tôi xin hãy liên lạc cho tôi.
Wednesday, February 20, 2019
Bài 10 :
저는 지금 아파트에서 삽니다. 아파트는 넓고 깨끗해서 좋습니다. 그리고 근처에 공원이 있어서 운동도 할 수 있습니다. 하지만 조금 시끄러워서 이사를 하고 싶습니다. 이번에는 주택으로 이사를 가기로 했습니다. 주택은 마당이 있어서 좋습니다. 주택으로 이사를 가면 아이들은 마당에서 공놀이를 할 수 있습니다. 그리고 저는 화단에 꽃을 키우고 싶습니다.
--------------------------------------------------------------------
Hiện tại tôi đang sống ở một căn hộ chung cư. Ở chung cư thì rộng dãi và sạch sẽ nên tôi rất thích, Hơn nữa gần đây cũng có công viên nên tôi có thể tập thể dục được. Tuy nhiên tôi muốn chuyển đi vì ở đây hơi ồn ào. Lần này tôi đã quyết định sẽ chuyển đến nhà riêng. Tôi thích nhà riêng vì có sân. Nếu chuyển đến nhà riêng thì bọn trẻ có thể chơi bóng ở sân và tôi cũng muốn trồng hoa ở vườn hoa.
Từ Vựng :
아파트 : Chung cư
넓다 : Rộng dãi
깨끗하다 : Sạch sẽ
근처 : gần
시끄럽다 : ồn ào
이사를 하다 : chuyển nhà
주택 : nhà riêng
마당 : sân nhà
화단 : vườn hoa, bồn hoa
꽃을 키우다 : trồng hoa
--------------------------------------------------------------------
Hiện tại tôi đang sống ở một căn hộ chung cư. Ở chung cư thì rộng dãi và sạch sẽ nên tôi rất thích, Hơn nữa gần đây cũng có công viên nên tôi có thể tập thể dục được. Tuy nhiên tôi muốn chuyển đi vì ở đây hơi ồn ào. Lần này tôi đã quyết định sẽ chuyển đến nhà riêng. Tôi thích nhà riêng vì có sân. Nếu chuyển đến nhà riêng thì bọn trẻ có thể chơi bóng ở sân và tôi cũng muốn trồng hoa ở vườn hoa.
Từ Vựng :
아파트 : Chung cư
넓다 : Rộng dãi
깨끗하다 : Sạch sẽ
근처 : gần
시끄럽다 : ồn ào
이사를 하다 : chuyển nhà
주택 : nhà riêng
마당 : sân nhà
화단 : vườn hoa, bồn hoa
꽃을 키우다 : trồng hoa
Bài 9 :
제 고향은 베트남 호치민입니다. 한국과 우리 고향은 날씨가 많이 다릅니다. 한국은 사계절이 있어서 계절마다 날씨가 바꿉니다. 하지만 호치민은 비가 오는 우기와 비가 오지 않는 건기가 있습니다. 그리고 1 년 내내 여름처럼 덥습니다.
한국은 겨울에 날씨가 춥고 눈도 많이 옵니다. 저는 한국에 와서 눈을 처음 봤습니다. 눈이 오는 날 가족들과 눈사람을 만들고 눈싸움도 했습니다. 또 사진을 찍어서 베트남에 있는 가족들에게 보냈습니다.
----------------------------------------------------------------------------------
Quê hương của tôi là thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam. Thời tiết của quê tôi và Hàn Quốc rất khác nhau. Hàn Quốc có 4 mùa và thời tiết thay đổi theo từng mùa. Nhưng mà Hồ Chí Minh thì chỉ co mùa khô không có mưa và mùa mưa thì mưa nhiều. Và trong năm luôn nóng như mùa hè.
Thời tiết Hàn Quốc vào mua đông thì rất lạnh và tuyết rơi nhiều. Lần đầu tiên tôi đến Hàn Quốc và đã thấy tuyết rơi. Vào ngày tuyết rơi tôi đã cùng mọi người trong gia đinh làm người tuyết và chơi ném tuyết. Và còn chụp ảnh rồi gửi về cho mọi người trong gia đình ở Việt Nam
Từ Vựng :
고향 : Quê hương
날씨 : Khí hậu, thời tiết
다르다 : khác
사계절 : 4 mùa
계절마다 : mỗi mùa
우기 : mùa mưa
건기 : mùa khô
내내 : luôn luôn
눈사람을 만들다 : làm người tuyết
눈싸움을 하다 : chơi ném tuyết
바꾸다 : thay đổi, đổi
겨울 : mùa đông
여름 : mùa hè
사진을 찍다 : chụp ảnh
한국은 겨울에 날씨가 춥고 눈도 많이 옵니다. 저는 한국에 와서 눈을 처음 봤습니다. 눈이 오는 날 가족들과 눈사람을 만들고 눈싸움도 했습니다. 또 사진을 찍어서 베트남에 있는 가족들에게 보냈습니다.
----------------------------------------------------------------------------------
Quê hương của tôi là thành phố Hồ Chí Minh Việt Nam. Thời tiết của quê tôi và Hàn Quốc rất khác nhau. Hàn Quốc có 4 mùa và thời tiết thay đổi theo từng mùa. Nhưng mà Hồ Chí Minh thì chỉ co mùa khô không có mưa và mùa mưa thì mưa nhiều. Và trong năm luôn nóng như mùa hè.
Thời tiết Hàn Quốc vào mua đông thì rất lạnh và tuyết rơi nhiều. Lần đầu tiên tôi đến Hàn Quốc và đã thấy tuyết rơi. Vào ngày tuyết rơi tôi đã cùng mọi người trong gia đinh làm người tuyết và chơi ném tuyết. Và còn chụp ảnh rồi gửi về cho mọi người trong gia đình ở Việt Nam
Từ Vựng :
고향 : Quê hương
날씨 : Khí hậu, thời tiết
다르다 : khác
사계절 : 4 mùa
계절마다 : mỗi mùa
우기 : mùa mưa
건기 : mùa khô
내내 : luôn luôn
눈사람을 만들다 : làm người tuyết
눈싸움을 하다 : chơi ném tuyết
바꾸다 : thay đổi, đổi
겨울 : mùa đông
여름 : mùa hè
사진을 찍다 : chụp ảnh
Tuesday, February 19, 2019
Bài 8 : 건강을 위한 생활 습관
한국은 이제 대표적인 장수 국가가 되었습니다.
보통 사람들이 살 수 있는 나이는 80,7세(2009 년 기준)입니다.
그런데 아프지 않고 건강하게 살 수 있는 나이는 72.6세입니가. 한국 사람들이 병을 얻게 되는 원인은 짜게 먹는 식습관과 술, 담배라고 합니다. 정부에서는 한국인들이 술, 담배를 줄이고 ,적절한 운동과 식생활을 개선하는 등 건강을 위한 올바른 생활 습관을 갖도록 캠페인을 하고 있습니다.
—————————————-
Hàn Quốc giờ đây đã trở thành quốc gia tiêu biểu của sự trường thọ. Độ tuổi mà người bình thường có thể sống là 80.7 tuổi. Tuy nhiên độ tuổi có thể sống khoẻ mạnh và không đau ốm là 72.6 tuổi. Nguyên nhân mắc bệnh của người dân Hàn Quốc là do thuốc lá, rượu và thói quen ăn mặn. Chính phủ Hàn Quốc đang tạo nên chiến dịch để người dân có thói quen sinh hoạt đúng đắn cho sức khoẻ như cải thiện đời sống ăn uống, tập thể dục 1 cách phù hợp và giảm thuốc lá và rượu.
보통 사람들이 살 수 있는 나이는 80,7세(2009 년 기준)입니다.
그런데 아프지 않고 건강하게 살 수 있는 나이는 72.6세입니가. 한국 사람들이 병을 얻게 되는 원인은 짜게 먹는 식습관과 술, 담배라고 합니다. 정부에서는 한국인들이 술, 담배를 줄이고 ,적절한 운동과 식생활을 개선하는 등 건강을 위한 올바른 생활 습관을 갖도록 캠페인을 하고 있습니다.
—————————————-
Hàn Quốc giờ đây đã trở thành quốc gia tiêu biểu của sự trường thọ. Độ tuổi mà người bình thường có thể sống là 80.7 tuổi. Tuy nhiên độ tuổi có thể sống khoẻ mạnh và không đau ốm là 72.6 tuổi. Nguyên nhân mắc bệnh của người dân Hàn Quốc là do thuốc lá, rượu và thói quen ăn mặn. Chính phủ Hàn Quốc đang tạo nên chiến dịch để người dân có thói quen sinh hoạt đúng đắn cho sức khoẻ như cải thiện đời sống ăn uống, tập thể dục 1 cách phù hợp và giảm thuốc lá và rượu.
Baif 7 : 김수미 선생니께
선생님, 안녕하세요!
저는 흐엉입니다.
Xin chào cô giáo ! Em là Hương ạ
Tuần sau có lẽ em không thể đến lớp học tiếng Hàn được. Vì chồng em được nhận kỳ nghỉ nên em sẽ về Việt Nam cùng với gia đình. Em rất vui vì có thể gặp lại những người bạn và bố mẹ của mình. Rm xin lỗi vì sẽ không thể đến lớp được. Vậy nên em sẽ gặp cô sau khi trở về từ Việt Nam
Chào cô
다음주에 일주일 동안 한국어 수업에 가지 못 합니다. 남편이 휴가를 받아서 가족과 함께 베트남에 갈겁니다. 부모님과 친구들을 만날 수 있어서 아주 기쁩니다. 수업에 가지 못 해서 죄송합니다. 그럼,베트남에 다녀온 후에 뵙겠습니다.
안녕히 계십시오
————————————-
Xin chào cô giáo ! Em là Hương ạ
Tuần sau có lẽ em không thể đến lớp học tiếng Hàn được. Vì chồng em được nhận kỳ nghỉ nên em sẽ về Việt Nam cùng với gia đình. Em rất vui vì có thể gặp lại những người bạn và bố mẹ của mình. Rm xin lỗi vì sẽ không thể đến lớp được. Vậy nên em sẽ gặp cô sau khi trở về từ Việt Nam
Chào cô
Monday, February 18, 2019
Bài 6 : 떡뽁이 만들기
1- 떡을 깨끗이 씨으세요
2- 파와 양배주는 씻은 후에 썰어주세요
3- 고주창, 설탕, 간장으로 양념장을 만드세요
4- 냄비에 물과 양념장을 넣고 끊이세요
5- 어묵과 야채를 넣기 전에 떡을 먼저 넣으세요
6- 떡이 조금 익으면 어묵과 야채를 넣고 끊여주세요
7- 접시에 예쁘게 담으세요
—————————————-
1- bánh gạo đem rửa sạch
2- thái hành và bắp cải sau khi đã rửa sạch
3- làm gia vị bằng sì dầu, đường , tương ớt
4- đổ nước và gia vị xoong và đun sôi
5- trước khi cho chả cá và rau vào hãy cho bánh gạo vào trước
6- nếu thấy bánh gạo vừa chín tới thì cho chả cá và rau vào và đun sôi.
7- bày ra đĩa một cách đẹp mắt
2- 파와 양배주는 씻은 후에 썰어주세요
3- 고주창, 설탕, 간장으로 양념장을 만드세요
4- 냄비에 물과 양념장을 넣고 끊이세요
5- 어묵과 야채를 넣기 전에 떡을 먼저 넣으세요
6- 떡이 조금 익으면 어묵과 야채를 넣고 끊여주세요
7- 접시에 예쁘게 담으세요
—————————————-
1- bánh gạo đem rửa sạch
2- thái hành và bắp cải sau khi đã rửa sạch
3- làm gia vị bằng sì dầu, đường , tương ớt
4- đổ nước và gia vị xoong và đun sôi
5- trước khi cho chả cá và rau vào hãy cho bánh gạo vào trước
6- nếu thấy bánh gạo vừa chín tới thì cho chả cá và rau vào và đun sôi.
7- bày ra đĩa một cách đẹp mắt
Sunday, February 17, 2019
Bài 5 :
지금까지 저는 운동하는 것을 싫어하고 술도 자주 마셨습니다.
매일 늦게까지 텔레비전을 봐서 아침에 일어나는 것이 많이 힘들었습니다.
그래서 항상 피곤하고 감기도 자주 걸렸습니다.
이제부터 저는 건강을 위해서 생활습관을 바꿀겁니다.
먼저 일찍 자고 일찍 일어날겁니다. 가까운 곳은 걸어서 다니고 일주일에 두번 이상 운동 을 할겁니다.
--------------------------------------------------------------------
Cho đến bây giờ tôi vẫn thường xuyên uống rượu và ghét việc chơi thể thao. Hàng ngày tôi thường xem tivi đến tận khuya nên việc thức dậy vào buổi sáng rất mệt mỏi. Vì vậy mà tôi luôn cảm thấy mệt mỏi và thường bị cảm cúm. Vì sức khỏe của bản thân nên từ bây giờ tôi sẽ thay đổi thói quen. Trước tiên là tôi sẽ đi ngủ sớm và thức dậy sớm. Tôi đi bộ đến những nơi gần nhà và chơi thể thao hơn 2 lần 1 tuần.
매일 늦게까지 텔레비전을 봐서 아침에 일어나는 것이 많이 힘들었습니다.
그래서 항상 피곤하고 감기도 자주 걸렸습니다.
이제부터 저는 건강을 위해서 생활습관을 바꿀겁니다.
먼저 일찍 자고 일찍 일어날겁니다. 가까운 곳은 걸어서 다니고 일주일에 두번 이상 운동 을 할겁니다.
--------------------------------------------------------------------
Cho đến bây giờ tôi vẫn thường xuyên uống rượu và ghét việc chơi thể thao. Hàng ngày tôi thường xem tivi đến tận khuya nên việc thức dậy vào buổi sáng rất mệt mỏi. Vì vậy mà tôi luôn cảm thấy mệt mỏi và thường bị cảm cúm. Vì sức khỏe của bản thân nên từ bây giờ tôi sẽ thay đổi thói quen. Trước tiên là tôi sẽ đi ngủ sớm và thức dậy sớm. Tôi đi bộ đến những nơi gần nhà và chơi thể thao hơn 2 lần 1 tuần.
Bài 4 : 오늘은 우리집 대청소 날입니다
오늘은 우리집 대청소 날입니다.
우리집은 한달에 한번 다 같이 청소를 합니다. 남편은 먼지를 털고 청소기를 돌립니다. 저는 세탁기를 돌리고 방과 거실을 걸레로 닦습니다. 지수는 현 관의 신발을 정리하고 유리창 을 닦습니다. 가족이 함께 즐겁게 청소 하기 때문에 힘들지 않고 재미 있습니다.
---------------------------------------------------------------
Hôm nay là ngày tổng vệ sinh của gia đình tôi.
Nhà chúng tôi 1 tháng sẽ cùng nhau dọn vệ sinh 1 lần. Chồng tôi dùng máy hút bụi và phủi bụi . Tôi thì lau dọn phòng và phòng khách bằng giẻ lau và giặt giũ bằng máy giặt. chisu thì lau cửa kính và dọn giày dép ở lối vào. Cả gia đình cùng dọn vệ sinh một cách vui vẻ nên rất vui và không thấy mệt mỏi.
우리집은 한달에 한번 다 같이 청소를 합니다. 남편은 먼지를 털고 청소기를 돌립니다. 저는 세탁기를 돌리고 방과 거실을 걸레로 닦습니다. 지수는 현 관의 신발을 정리하고 유리창 을 닦습니다. 가족이 함께 즐겁게 청소 하기 때문에 힘들지 않고 재미 있습니다.
---------------------------------------------------------------
Hôm nay là ngày tổng vệ sinh của gia đình tôi.
Nhà chúng tôi 1 tháng sẽ cùng nhau dọn vệ sinh 1 lần. Chồng tôi dùng máy hút bụi và phủi bụi . Tôi thì lau dọn phòng và phòng khách bằng giẻ lau và giặt giũ bằng máy giặt. chisu thì lau cửa kính và dọn giày dép ở lối vào. Cả gia đình cùng dọn vệ sinh một cách vui vẻ nên rất vui và không thấy mệt mỏi.
Saturday, February 16, 2019
Bài 3 :드라마 다시 보기 사이트
여러분은 드라마 보는 것을 좋아하세요 ?
재미있는 드라마는 케이블 TV 나 인터넷에서 다시 볼 수있습니다.
인터넷을 이용할때는 방송국 홈페지에서 회원 가입을 하세요.
그러면 무료나 유료로 드라마를 다시 볼수 있습니다. 외국인은 회원 가입을 할때 외국인 등록증에 있는 질제 이름과 외국인 등록번호가 필요합니다.
--------------------------------------------------------
Tất cả mọi người thích xem phim truyền hình chứ ? Mọi người có thể xem lại những bộ phim truyền hình thú vị trên internet hoặc trên truyền hình cáp TV. Khi bạn sử dụng internet xin hãy đăng ký hội viên trên trang chủ đài truyền hình. Như vậy là có thể xem lại phim truyền hình bằng cách trả phí hoặc được miễn phí. Người nước ngoài khi đăng ký hội viên cần có số chứng minh thư người nước ngoài và tên thật có trên chứng minh thư người nước ngoài,
재미있는 드라마는 케이블 TV 나 인터넷에서 다시 볼 수있습니다.
인터넷을 이용할때는 방송국 홈페지에서 회원 가입을 하세요.
그러면 무료나 유료로 드라마를 다시 볼수 있습니다. 외국인은 회원 가입을 할때 외국인 등록증에 있는 질제 이름과 외국인 등록번호가 필요합니다.
--------------------------------------------------------
Tất cả mọi người thích xem phim truyền hình chứ ? Mọi người có thể xem lại những bộ phim truyền hình thú vị trên internet hoặc trên truyền hình cáp TV. Khi bạn sử dụng internet xin hãy đăng ký hội viên trên trang chủ đài truyền hình. Như vậy là có thể xem lại phim truyền hình bằng cách trả phí hoặc được miễn phí. Người nước ngoài khi đăng ký hội viên cần có số chứng minh thư người nước ngoài và tên thật có trên chứng minh thư người nước ngoài,
Bài 2 : 가방을 찾습니다
어제 3층 화장실에서 까만색 가방을 잃어버렸습니다. 어깨끈이 있는 가죽 가방입니다.
비싼 가방은 아니지만 저에게는 소충한 가방입니다.그리고 가방 안에 취직에 필요한 추천서도 있습니다. 가방을 보신 분은 아래 연락처로 꼭 연락해주십시오.
사례하겠습니다
--------------------------------------------
Hôm qua tôi đã làm mất chiếc cặp màu đen ở nhà vệ sinh tầng 3. Đó là chiếc cặp da có quai đeo vai. Nó không phải là chiếc cặp đắt tiền nhưng là chiếc cặp rất quan trọng với tôi. Và trong cặp cũng có thư giới thiệu cần thiết cho chuyện xin việc của tôi. Ai nhìn thấy chiếc cặp xin hãy liên lạc với tôi theo số liên lạc bên dưới. Tôi sẽ hậu tạ
비싼 가방은 아니지만 저에게는 소충한 가방입니다.그리고 가방 안에 취직에 필요한 추천서도 있습니다. 가방을 보신 분은 아래 연락처로 꼭 연락해주십시오.
사례하겠습니다
--------------------------------------------
Hôm qua tôi đã làm mất chiếc cặp màu đen ở nhà vệ sinh tầng 3. Đó là chiếc cặp da có quai đeo vai. Nó không phải là chiếc cặp đắt tiền nhưng là chiếc cặp rất quan trọng với tôi. Và trong cặp cũng có thư giới thiệu cần thiết cho chuyện xin việc của tôi. Ai nhìn thấy chiếc cặp xin hãy liên lạc với tôi theo số liên lạc bên dưới. Tôi sẽ hậu tạ
Bài 1 : 가을 음악회
사랑과 행복이 가득한 음악회에 여러분을 초대 합니다.
아름다운 음악 소리와 함께 즐겁고 행복한 추억을 만들어보세요
------------------------------------------------------
Xin mời mọi người đến với buổi biểu diễn âm nhạc tràn đầy hạnh phúc và tình yêu.
Hãy thử tạo nên ký ức vui vẻ và hạnh phúc với giai điệu âm nhạc hay.
Từ vựng :
사랑과 행복 : tình yêu và hạnh phúc
가득하다. : đầy, tràn đầy
음악회. : buổi biểu diễn âm nhạc
초대하다. : mời
즐겁다. : vui vẻ
행복한 추억 : ký ức hạnh phúc
만들다. : làm, tạo, tạo nên
아름다운 음악 소리와 함께 즐겁고 행복한 추억을 만들어보세요
------------------------------------------------------
Xin mời mọi người đến với buổi biểu diễn âm nhạc tràn đầy hạnh phúc và tình yêu.
Hãy thử tạo nên ký ức vui vẻ và hạnh phúc với giai điệu âm nhạc hay.
Từ vựng :
사랑과 행복 : tình yêu và hạnh phúc
가득하다. : đầy, tràn đầy
음악회. : buổi biểu diễn âm nhạc
초대하다. : mời
즐겁다. : vui vẻ
행복한 추억 : ký ức hạnh phúc
만들다. : làm, tạo, tạo nên
Subscribe to:
Posts (Atom)