_Được kết hợp với động từ, tính tư, và vị từ 이다
diễn tả điều kiện và sự giả định : Nếu.....thì...
+ Dùng trong câu mệnh lệnh , đề nghị :
VD :
가기 싫거드 집에 있어라
Nếu không thích đi thì hãy ở nhà
문제가 생기거든 바로 회사에 알리자
Nếu có vấn đề xảy ra thì hãy báo ngay cho công ty biết
취직하거든 꼭 한턱 내야 돼요
Nếu tìm việc thì nhất định phải chiêu đãi một chầu
혜리를 보거든 내가 만나자고 한다고 말해줘
Nếu gặp Hery thì hãy nói là tôi đề nghị gặp cô ấy
주식 값이 오르거든 이 기회에 모두 팔아 버립시다
Nếu giá cổ phiếu tăng thì nhân cơ hội này chúng ta hãy bán hết
+ Dùng trong câu trần thuật , nghi vấn :
_Chủ ngữ của vế sau trong câu trần thuật phải là ngôi thứ nhất . Thường dùng 겠다 ; (으)ㄹ 것이다 ; 려고 하다 diễn tả thì tương lai đối với động từ vế sau
_Không dùng vĩ tố thì hiện tai và hoàn thành ở vế sau .
물건 값이 내리거든 사겠어요
Nếu giá hàng giảm xuống thì tôi sẽ mua
비가 그치거든 출발할 거예요
Nếu tạnh mưa thì sẽ khởi hành
방학을 하거든 곧 부모님께로 가겠어요
Nếu nghỉ đông nhất định tôi sẽ về với bố mẹ
아이가 대학교에 들어가거든 이사를 하려고 합니다
Nếu đứa bé vào đại học tôi định đi di cư
개인적인 말씀은 강의가 끝나거든 뵙고 하려 고요
Nếu bài giảng kết thúc tôi định gặp và thưa chuyện riêng
* Hành động của vế sau xảy ra sau khi xác nhận sự việc của vế trước nên mang tính bước ngoặt về thời gian.
*Có thể thay thế bởi (으)면