Saturday, March 2, 2019
Bài 17 : 가족이 몇 명이세요 ? Gia đình anh có mấy người ?
Hội thoại :
장 : 가족이 몇 명이세요 ?
Gia đình anh có mấy người ?
철수 :우리 가족은 모두 넷이에요.
Gia đình tôi có tất cả bốn người .
아버지와 어머니가 계시고 형이 하나 있습니다 .
Tôi có một anh trai cùng với bố và mẹ tôi
장 : 형님이 무엇을 하세요 ?
anh trai anh làm gì ?
철수 : 형은 회사에 다녀요.
anh trai tôi đi làm
장 : 철수 씨는 대학생이 지요 ? 어느 대학에 다니세요 ?
Cholsu là sinh viên đúng không ? anh theo học ở đại học nào ?
철수 : 서울대학교에 다녀요 .
Tôi đang theo học ở trường đại học Seoul
Ngữ pháp :
1- Cấu trúc : Danh từ +이에요 / 예요 : Là danh từ N nào đó
+Danh từ có patchim + 이에요
+Danh từ không có patchim + 예요
VD :
가족이 몇 명이에요 ? Gia đình anh có mấy người ?
모두 넷이에요 Gia đình tôi tất cả có bốn người
지금 열한 시예요 ? Bây giờ là mười một giờ phải không ?
아니오, 열 시 반이에요 không, bây giờ là mười giờ rưỡi
저분이 누구세요 ? Người kia là ai vậy ?
제 친구예요 là bạn của tôi
2- Cấu trúc : Danh từ + 이/가 아니에요:
_diễn tả sự phủ định của danh từ : không phải là danh từ nào đó
VD :
여기는 2층이 아니에요, 3층이에요
Đây không phải tầng 2, mà là tầng 3
지금 아홉 시예요 ?
bây giờ là 9 giờ phải không ?
아니오, 아홉 시가 아니에요. 열 시예요
không, bây giờ không phải 9 giờ, bây giờ là 10 giờ
3- Cấu trúc : Danh từ + (이)세요 ? : là danh từ nào đó phải không ?
_là đuôi câu nghi vấn dạng lịch sự dùng để hỏi những người lớn tuổi hoặc có địa vị cao hơn mình.
VD :
가족이 몇 명이세요 ?
Gia đình anh có bao nhiêu người ?
셋이에요.
gia đình tôi có ba người
김 선생님은 형님이 몇 분이세요 ?
Thầy Kim có mấy anh trai ?
둘이에요
tôi có hai anh trai
저분이 어머니세요 ?
người kia là mẹ anh phải không ?
네, 우리 어머니세요
Vâng, đó là mẹ tôi.
4- Cấu trúc : Danh từ 이/가 + số từ +이다 : Danh từ có bao nhiêu......
VD :
학생이 몇 명입니까 ? Học sinh có bao nhiêu người ? ( có bao nhiêu học sinh )
열 명이에요 có 10 học sinh
친구가 몇 명이에요 ? bạn có bao nhiêu người bạn ?
셋이에요 tôi có ba người bạn
동생이 몇 명이애요 ? bạn có mấy người em ?
둘이에요 tôi có hai người em
5- Cấu trúc : Danh từ + 이/가 있다 - 없다
+Danh từ 이/가 있다 : Có danh từ nào đó
+Danh từ 이/가 없다 : không có danh từ nào đó
VD :
형이 하나 있어요 tôi có một người anh
저는 차가 없어요 tôi không có xe ô tô
여기 가족 사진이 있어요 có ảnh gia đình ở đây
6- Cấu trúc : Danh từ + (이) 지요 ? Là danh từ phải không ?
VD :
철수는 학생이지요 ? Cholsu là học sinh phải không ?
네,, 학생이에요 vâng, tôi là học sinh
지금 9시지요 ? bây giờ là chín giờ phải không ?
네, 9시예요 vâng, bây giờ là chín giờ
형이 회사원이지요 ? anh trai là nhân viên công ty phải không ?
아니오, 대학생이에요 không, là sinh viên
7- Cấu trúc : 우리 +N : N của tôi , của chúng tôi
_N là danh từ thuộc sự sở hữu của nhiều người
VD :
여기가 우리 집이에요 Nơi này là nhà chúng tôi / nhà tôi
우리 가족은 모두 넷입니다 gia đình chúng tôi/Gia đình tôi có tất cả là ba người
우리 어머니는 집에 계십니다 mẹ tôi ở nhà. / mẹ chúng tôi có ở nhà
8- Cấu trúc : Danh từ + 님 : Ngài N
_Thường được gắn vào sau tên, chức danh của ai đó nhằm thể hiện sự tôn trọng của người nói với danh từ.
VD :
선생 선생님 thầy,cô giáo
부모 부모님 bố mẹ
아버지 아버님 bố
어머니 어머님 mẹ
형 형님 anh trai
9- 분 : vị, ngài
_là hình thức tôn kính của 사람
저분이 박 선생님입니까 ?
vị kia là thầy Kim phải không ?
교실에 선생님이 두 분 계십니다
Có hai vị thầy giáo trong lớp
아주머니 세 분이 모두 오셨어요
tất cả 3 bà đều đã đến
10- Cấu trúc : N 에 다니다 : theo học, làm việc ở đâu đó.
저는 학교에 다닙니다
tôi đi học ở trường
우리 형은 회사에 다녀요
anh trai tôi đang đi làm ở công ty
Từ Vựng :
가족 : Gia đình
명 : người
넷 : bốn
아버지 : bố
어머니 : mẹ
형 : anh trai ( em trai gọi )
하나 : một
님 : Ngài
회사 : Công ty
다니다 : đi học, đi làm
대학생 : sinh viên
어느 : nào
둘 : hai
셋 : ba
분 : ngài, vị
동생 : em
사진 : ảnh, bức ảnh
회사원 : nhân viên trong công ty
부모 : bố mẹ
아버님 : bố
어머님 : mẹ
누나 : chị gái ( em trai gọi )
은행 : ngân hàng