Friday, March 1, 2019

Bài 15 : 버스를 탑니다 : đi xe buýt





 Hội thoại :
영숙이와 윌슨은 홍 선생님을 만나려고 합니다.
Yeongsuk và wilson định gặp thầy Hong
두 사람은 버스 정류장으로 갔습니다.
hai người đã đi đến điểm dừng xe buýt
그들은 버스 카드를 두 장 샀습니다 .
họ đã mua 2 vé xe buýt
51 번 버스가 왔습니다 .
chiếc xe buýt số 51 đã đến
두 사람은 빨리 탔습니다 .
hai người đã nhanh chóng lên xe
그리고 서울대  입구에서 내 렸습니다
và đã xuống ở lối vào Seouldae.

Ngữ pháp :
1- Cấu trúc : (으)려고 하다   : định, để....
_Cách dùng : động từ +(으)려고 하다
+động từ có patchim + 으려고 하다
+động từ không có patchim + 려고 하다
_Diễn tả ý định của người nói
*chủ ngữ của 2 vế là một người
*Vế sau không kết hợp với các đuôi câu mệnh lệnh, sai khiến, thỉnh dụ
VD :
우리는 박 선생님을 만나려고 합니다
chúng tôi định gặp thầy Pảk
무슨 책을 읽으려고 합니까 ?
bạn định đọc sách gì ?
서울대학교에서 한국어를 배우려고 합니다
Tôi định học tiếng Hàn ở trường đại học Seoul

2- Cấu trúc :  N +(으)로 가다 / 오다 : đi về phía, hướng N
VD :
두 사람은 버스 정류장으로 갑니다  hai người đi đến điểm dừng xe buýt
윌슨 씨의 친구는 서울로 옵니다      bạn của wilson đến từ phía Seoul
종로 5가로 갑니다                              tôi đi Chongno ga số 5

3- Cấu trúc : N에서 N을/를 사다  : Mua N ở địa điểm nào đó
VD:
가게에서 사과를 세 개 샀어요         tôi đã mua ba quả táo ở cửa hàng
백화점에서 시계를 사려고 합니다 tôi định mua đồng hồ ở cửa hàng bách hóa
어디에서 그것을 샀어요 ?               bạn đã mua cái đó ở đâu vậy ?


Từ Vựng :
정류장      : Điểm dừng xe buýt
그들          : họ, bọn họ
카드          : thẻ
장              : tờ
사다          : mua
번              : số
빨리          : nhah, khẩn trương
입구          : lối vào
종로          : Chủng loại , Chongno
백화점     : bách hóa
표             : vé
많이         : nhiều
종이         : giấy
연습         : luyện tập
옷             : quần áo
남대문     : Namdaemun
서울역     : ga Seoul