Wednesday, February 27, 2019

Bài 11 : 거기 김 선생님 댁입니까 ? Đó có phải nhà thầy Kim không ạ ?







Hội thoại :
윌슨         :  여 보세요 !
                   alo
                   거기 김 선생님 댁입니까 ?
                   đó có phải nhà thầy Kim không ạ ?
아주머니 : 네, 그렇습니다. 실례지만 누구세요?
                  vâng, đúng rồi, xin lỗi nhưng ai đấy ạ ?
윌슨         :  저는 윌슨입니다, 김 선생님의 친구입니다.
                   tôi là wilson, bạn của thầy Kim
                    김 선생님 계십니까 ?
                    thầy Kim có nhà không ạ ?
아주머니 : 아니오, 지금 안 계세요
                  không, bây giờ ông ấy không có ở đây
윌슨        : 아, 그러면 다시 전화하겠습니다
                 à, nếu vậy thì tôi sẽ điện thoại lại sau
                   안녕히 계세요
                    chào chị

Ngữ pháp :
1- Cấu trúc : N 의 N
_Sở hữu cách 의 là trợ từ được gắn vào sau danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
_Diễn tả sự sở hữu chủ thể, sở thuộc, số lượng và có trường hợp thể hiện vế câu thành đoản ngữ.
VD :
김영숙 씨의 친구
bạn của kim yeongsuk
선생님은 학생의 성격을 알아야 합니다
giáo viên cần phải hiểu tính cách của học sinh
이 짐은 어느 분의 것인가요 ?
hành lý này là của vị nào ?
친구의 차를 빌렸어요
tôi đã mượn xe của bạn
너는 내가 하는 이야기의 뜻을 모릅니다
bạn không hiểu ý nghĩa của câu chuyện mà tôi kể
병의 원인을 찾아야 합니다
phải tìm hiểu nguyên nhân của căn bệnh.

2- 누구 : ai ?
VD :
오늘은 누구를 만났습니까 ?
hôm nay đã gặp ai ?
이것은 누구의 책입니까 ?
cái này là sách của ai ?
이 학생은 누구입니까 ?
học sinh này là ai vậy ?
실례지만 누구세요 ?
xin lỗi nhưng ai vậy ?
누구에게 전화했어요 ?
bạn đã gọi điện thoại cho ai ?

*누가 : Ai ( đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu )
vd :
누가 왔습니까 ?
ai đã đến vậy ?
교실에 누가 계세요 ?
ai ở trong lớp vậy ?
누가 전화했어요 ?
ai đã gọi điện thoại vậy ?

3, Cấu trúc : (으)세요 ?
_Cách dùng : động từ/ tính từ + (으)세요
_là vĩ tố kết thúc câu dạng lịch sự
+ động từ, tính từ có patchim + (으)세요
+động từ, tính từ không có patchim + 세요 ?
VD :
선생님, 어디에 가세요?
thầy đi đâu vậy ạ ?
김 선생님은 한국어를 가르치세요
thầy Kim dạy tiếng Hàn
박 선생님이 교실에 안 계세요
thầy park không có trong lớp
존스 씨는 무슨 책을 읽으세요 ?
cholsu đọc sách gì vậy ?
윌슨 씨는 지금 공부 하세요 ?
wilson bây giờ đang học hả ?

4, Cấu trúc : 안
_Cách dùng : 안 + động từ / tính từ
_Được dùng đứng trước động từ hoặc tính từ để hạn định chúng bằng sự phủ định, không dùng với vị từ 이다
VD :
김 선생님이 지금 안 계세요
thầy Kim bây giờ không có ở đây
천수는 안 왔습니다
Cholsu đã không đến
나는 윌슨 씨를 안 만났습니다
tôi đã không gặp wilson
저는 오늘 학교에 안 갔습니다
tôi hôm nay đã không đến trường

5, Cấu trúc : 겠다
_Cách dùng : động từ + 겠다
_Làm vĩ tố tiền kết thúc diễn tả thì tương lai. Có ý nghĩa khác nhau tùy theo chủ ngữ của câu là ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba
_Nghĩa : Sẽ, có lẽ sẽ....
* Diễn tả ý định ý chý của người nói . Có thể dùng trong tình huống hiện tại hoặc tương lai.
VD:
다시 전화 하겠습니다
tôi sẽ điện thoại lại
한국어를 배우겠습니다
tôi sẽ học tiếng hàn
나는 주스를 마시겠습니다
tôi sẽ uống nước hoa quả
언제 친구를 만나겟습니까?
khi nào sẽ gặp bạn bè ?
토요일에 무엇을 하겠어요?
thứ bảy bạn sẽ làm gì ?


Từ Vựng :
거기                : đó, chỗ đó, ở đó
댁                    : nhà (dạng tôn kính)
여보세요        : alo
그렇다            : đúng thế, đúng vậy
실례지만        : xin lỗi nhưng...
누구                : ai ?
계시다            : có (dạng tôn kính)
지금                : bây giờ
안                    : không
그러면            : nếu vậy, nếu thế
전화하다        : gọi điện thoại
에게                : đến, cho
그래요?          : vậy sao ?